(3 điểm)
a. Quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật khác nhau như thế nào?
b. Vi sinh vật cộng sinh có vai trò gì đối với động vật nhai lại?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. Các nhiệt độ như cực tiểu và cực đại đối với quang hợp tùy thuộc vào đặc điểm sinh thái, xuất xứ, pha sinh trưỏng, phát triển của loài cây. Trong giới hạn nhiệt độ sinh học đối với từng giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển, cứ tăng nhiệt độ thêm 10o thì cường độ quang hợp tăng lên 2 - 2.5 lần.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. Sự biến đổi này bao gồm: tăng hoặc giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể, thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể đó dẫn đến biến đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể
\(a,\) Số gen con tạo ra sau 3 lần nhân đôi: \(2^3=8(gen)\)
\(b,\) Ta có: \(H=N+G\) mà \(G=30\%N.\)
\(\Rightarrow\) \(3900=N+30\%N\) \(\Rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
Pha sáng | Pha tối | |
Nơi diễn ra | Màng tilacoit | Trong chất nền stroma của lục lạp |
ĐK ánh sáng | Cần ánh sáng | Không cần anh sáng |
Nguyên liệu tham gia | Diệp lục, ánh sáng, nước, ADP, NaDP+ | ATP, NaDPH, CO2 |
Sản phẩm tạo thành | ATP, O2, NaDPH | NaDP+ , ADP, C6H12O6 và Pi |
Tiêu chí |
Pha sáng |
Pha tối |
Nơi diễn ra |
Màng thylakoid của lục lạp |
Chất nền của lục lạp |
Điều kiện ánh sáng |
Cần ánh sáng |
Không cần ánh sáng |
Nguyên liệu tham gia |
H2O, NADP+, ADP |
ATP, CO2, NADPH |
Sản phẩm tạo thành |
NADPH, ATP, O2 |
Chất hữu cơ (C6H12O6), ADP, NADP+ |
Người ta sử dụng nước muối sinh lí để súc miệng vì:
- Nước muối khác nước thông thường vì các phân tử muối có tính hấp thụ nước nên là môi trường nước muối khiến vi khuẩn không thể sống và phát triển trong đó được vì điều kiện thiếu nước.
- Nước muối sẽ nâng nồng độ pH trong khoang miệng lên, ngăn chặn và kìm hãm sự phát triển của các vi khuẩn gây hại.
- Loại bỏ các vi khuẩn gây hôi miệng, sâu răng.
- Làm tăng lưu lượng máu đến miệng, có tác dụng làm nhanh lành các vết thương, vết loét trong khoang miệng.
- Làm dịu cơn đau họng.
- Ngăn ngừa 1 số bệnh như viêm nướu, viêm họng, đau chân răng,...
Quá trình biến đổi lí học của thức ăn ở khoang miệng:
- Các hoạt động tham gia: tiết nước bọt,nhai,đảo trộn thức ăn,tạo viên thức ăn
- Các thành phần tham gia hoạt động: tuyến nước bọt răng,lưỡi,các cơ quan môi,má
- Tác dụng của hoạt động:
- Làm ướt và mềm thức ăn
- Làm mềm và nhuyễn thức ăn
- Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
- Tạo viên thức ăn vừa nuốt
Cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai vì:
- Các bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt,bà mẹ khỏe mạnh
Hệ hô hấp gồm những cơ quan:
- Đường dẫn khí:
+ Mũi
+ Họng
+ Thanh quản
+ Khí quản
+ Phế quản
- Hai lá phổi:
+ Lá phổi phải có 3 thùy
+ Lá phổi trái có 2 thùy
Chức năng:
- Đường dẫn khí: ngăn bụi,làm ẩm,ấm không khí và diệt vi khuẩn
- Hai lá phổi: trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
Hệ hô hấp gồm những cơ quan:
- Đường dẫn khí:
+ Mũi
+ Họng
+ Thanh quản
+ Khí quản
+ Phế quản
- Hai lá phổi:
+ Lá phổi phải có 3 thùy
+ Lá phổi trái có 2 thùy
-chức năng của hệ hô hấp là dẫn khí vào,ra,ngăn bụi,làm ấm và làm ẩm không khí ở phổi,bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại,thực hiện trao đổi khí diễn ra liên tục với môi trường ngoài
Ý b)
Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là:
- Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzyme xenlulaza tiêu hóa xenlulozơ, tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất đơn giản.
- Vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non, trở thành nguồn cung cấp protêin quan trọng cho động vật nhai lại.
- Vi sinh vật này có thể ức chế một số vi khuẩn hay vi sinh vật gây hại khác có ở thức ăn của ĐV nhai lại.