giúp mk đúng 100% sẽ tick
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
a) một liên kết ba. b)một liên kết đôi. c)hai liên kết đôi. d)một liên kết đơn.
TL:
trong tiếng Anh , "what" là từ để hỏi , có nghĩa là "cái gì"
_HT_
PTHH:
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{MgO}\\y\left(mol\right)=n_{Al_2O_3}\end{cases}}\)
\(\rightarrow n_{MgCl_2}=x\) và \(n_{AlCl_3}=2y\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}40x+102y=12,2\\95x+133,5.2y=31,45\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,05mol\\y=0,1mol\end{cases}}\)
Theo phương trình: \(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,02.2=0,04mol\)
\(\rightarrow\text{Σ}n_{HCl}=2x+6y+0,04=0,1+0,6+0,04=0,74mol\)
\(\rightarrow m_{HCl\left(bđ\right)}=0,74.36,5=27,01g\)
Câu 2:
a. Cho quỳ tím vào hỗn hợp:
- Quỳ tím hoá xanh: KOH
- Quỳ tím chuyển đỏ: \(H_2SO_4\)
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và BaCl\(_2\)
Sử dụng \(H_2SO_4\) mới nhận biết được vào hỗn hợp hai chất còn lại ở trên
- Chất tạo kết tủa trắng: \(BaCl_2\)
- Không hiện tượng: NaCl
b. Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thức
- Biết được Ba(OH)\(_2\) do làm quỳ tím thành xanh
- Làm quỳ tím thành màu đỏ: HCl và \(H_2SO_4\)
- Không làm đổi màu quỳ tím: \(Na_2SO_4\) và \(KNO_3\)
Lần lượt cho dung dịch \(BaSO_4\) vào các mẫu thử
- Lọ chứa kể tủa tạo thành: \(BaSO_4\)thì mẫu thử sẽ là \(H_2SO_4\)
- Lọ còn lại là HCl không có hiện tượng gì xảy ra
Lần lượt cho \(H_2SO_4\) vào mỗi lọ chứa các mẫu thử
- Lọ có khí thoát ra là \(HNO_3\)thì mẫu thử sẽ là KNO
- Lọ còn lại là \(Na_2SO_4\) không có hiện tượng gì
Câu 3:
a. PTHHPU: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b. \(n_{CuO}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\frac{100.19,6\%}{100\%}=19,6g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}>n_{CuO}\) vậy \(n_{H_2SO_4}\) dư
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=9,8g\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4}=16g\)
\(m_{dd}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=108g\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{16}{108}.100\%=14,81\%\)
\(\rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=\frac{9,8}{108}.100\%=9,07\%\)
a. PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
b. \(n_{KOH}=\frac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{MgCl_2}=0,1.1=0,1mol\)
Ta xét \(\frac{n_{MgCl_2}}{1}\) với \(\frac{n_{KOH}}{2}\)
Thấy \(KOH\) hết và \(MgCl_2\) dư
Tính theo số mol KOH:
\(\rightarrow n_{MgCl_2\left(\text{dư}\right)}=0,1-\frac{1}{2}.01,=0,05mol\)
\(\rightarrow n_{KCl}=n_{KOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{Mg\left(OH\right)_2}=\frac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
Vậy dung dịch sau phản ứng là KCl và MgCl\(_2\)dư
Coi như thể tích dung dịch qua phản ứng thay đổi không đáng kể
\(\rightarrow C_{\left(M\right)KCl}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)
\(\rightarrow C_{\left(M\right)MgCl_2\left(\text{dư}\right)}=\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)
c. \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,05=2,9g\)
\(n_{CuCl_2}=0,1.0,3=0,03mol\)
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
\(m_{CuO}=0,03.80=2,4g\)
bài 10 nha các bạn
TL:
do 2 loại tb đều nguyên phân bằng nhau nên số tb con được tạo ra đều bằng nhau.
trong đó khi giảm phân thì: - 1 tbsd đực tạo ra 4 tinh trùng
- 1 tbsd cái tạo ra 1 tb trừng + 3 thể cực.
suy ra tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái là 4:1
a. - số tinh trùng: 4/5 x 180 = 144 tinh trùng
- số trứng: 1/5 x 180 = 36 trứng
thể cực: 36 x 3 = 108
b. - số tb sinh tinh: 144/4 = 36 tb
^G