Một chiếc xe nặng 1,5 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km / h
thì đạp phanh giảm tốc. Hợp lực tác dụng vào xe khi giảm tốc là 6kN.
a. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau đó 3 s .
b. Tính động năng của xe sau đó 3 s .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. (1) là vị trí ném vật, (2) là vị trí vật rơi chạm đất, lấy mốc thế năng ở mặt đất
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có: W1 = W2
=> 1/2mv12 + mgh = 1/2mv22 + 0
=> mgh = 1/2m(v22 - v12)
=> 10h = 1/2(102 - 52) = 37,5
=> h = 3,75 (m)
b. (3) là vị trí cao nhất vật đạt được, khi đó v3 = 0
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có: W2 = W3
=> 1/2mv22 + 0 = 1/2mv32 + mgh3
=> 1/2m102 = mgh3
=> 10h3 = 50
=> h3 = hmax = 5 (m)
c. (4) là vị trí động năng = 3 lần thế năng, khi đó
W4 = Wđ4 + 1/3Wđ4 = 4/3Wđ4 = 4/3 x 1/2mv42 = 2/3mv42
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có: W2 = W4
=> 1/2mv22 + 0 = 2/3mv42
=> 2/3v42 = 50
=> v42 = 75
=> v4 ≈ 8,66 (m/s)
a. Chu kỳ T=1/4 (giây)
b. Tần số: f = 4 Hz.
c. Gia tốc hướng tâm: 315.83 m/s2
Định luật II Niu tơn: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=m.a\)
Gia tốc thùng:
\(a=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{150-0,5\times10\times9,8}{10}=10,1\left(m/s^2\right)\)