Cho 15g CaCO3 vào 20g dd HCl 36,5% thu được dung dịch A, chất rắn B và khí C.
a. Tính khối lượng chất rắn B.
b. Tính nồng độ dd A thu được.
c. Tính nồng độ dd C.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nMg = 0,1 (mol)
\(Mg+2Ag^+\rightarrow Mg^{2+}+2Ag\)
0,01____0,02___________0,02 (mol)
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu\)
0,09____0,09___________0,09 (mol)
⇒ m chất rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,09.64 = 7,92 (g)
Ta có: nCO2 = 0,075 (mol)
nNaOH = 0,1 (mol)
nBa(OH)2 = 0,05 (mol)
Pư xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,05_______0,05____0,05 (mol)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,05______0,025 (mol)
⇒ m↓ = mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 (g)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2H_2O\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2P_2O_5\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1. C
Cu không thể phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
2. B
Các base không tan như Zn(OH)2 , Mg(OH)2, Ba(OH)2 và Fe(OH)3 không làm phenol phthalein hóa đỏ
\(n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,756}{24,79}\) = 0,0305 mol
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=0,615\\x+1,5y=0,0305\end{matrix}\right.\)↔\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,011\\y=0,013\end{matrix}\right.\)
⇒ mMg = 0,11 . 24 = 0,264 gam
⇒ %Mg = \(\dfrac{0,264}{0,615}\) . 100 = 43%
\(CaCO_3+2HCl\underrightarrow{ }CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(nCaCO_3=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(nHCl=\dfrac{20.36,5}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Vậy \(CaCO_3\) dư
a. Rắn B là: CaCO3 dư
\(nCaCO_3\) phản ứng là: 0,2:2 = 0,1 (mol)
\(nCaCO_3\) dư : 0,05 (mol)
Khối lượng rắn CaCO3 là : 0,05.100 = 5 (g)
b. Theo PTHH em dễ dàng tính được nồng độ dd B (CaCl2):
Khối lượng CaCl2: 0,1.111 = 11,1(g)
Khối lượng khí CO2: 0,1.44 = 4,4 (g)
Khối lượng dd sau phản ứng:
15+20 - 5 - 4,4 = 25,6 (g)
Nồng độ % dung dịch CaCl2: \(\dfrac{11,1}{25,6}.100\%=43,36\%\)
c. Thể tích CO2 ở đtc:
0,1.24,79 = 2,479 (l)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15mol\\ n_{HCl}=\dfrac{20.36,5}{100.36,5}=0,2mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \rightarrow\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}=>CaCO_3.dư\\ n_{CaCO_3pư}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ a.m_B=m_{CaCO_3.dư}=\left(0,15-0.1\right).100=5g\\ b.m_{dd}=0,1.100+20-0,1.44=25,6g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{25,6}\cdot100=43.36\%\\ c.ddC?\)