Cho 100ml dung dịch Na2CO3 1M tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Ba(OH)2.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Tính nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trê
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
answer
ok i will make friends with you
Study well
remember k
TL
Tôi không nhớ khi nào tôi không nói đươc tiếng Việt
HT
nhớ k
có thể KB
mC = 58 . 82,76 : 100 = 48 đvC
=> 4C
mH = 58 - 48 = 10 đvC
=> 10H
Công thức phân tử: C4H10
31 / Cả A và D đều ko kết tủa
36/ C vì Na2O + HCl -> NaCl + H2O
37/ D vì Ag yếu hơn H2 nên ko đẩy đc
49/ mình ko biết làm :((
50/ 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
=> Fe2O3 là chất rắn
số mol của Fe2O3 là : n = m / M = 24 / ( 56*2 + 16*3 ) = 24 / 160 = 0,15 mol
Theo pthh =>> số mol của Fe(OH)3 là : 0,15 * 2 = 0,3 mol
khối lượng của Fe(OH)3 là : m = n*M = 0,3 * ( 56+ 17*3) = 0,3 * 107 = 32,1 gam
=>> x = 32,1 gam
hình như là sai đáp án cho sai rồi bạn
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl
Ta dùng quỳ tím để phân bt
Nhóm 1 : KOH , Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh
=> Cho H2SO4 vào lọ nào kết tủa trắng thì Là Ba(OH)2 , lọ còn lại là KOH
Nhóm 2 : HCl và H2S04 làm quỳ tím hóa đỏ
Cho Crôm lò nào kết tủa thì là HCL còn lại là H2SO4
Nhóm 3 : K2S04 không làm quỳ tím chuyển màu
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaNO3 và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 ↓
+) Không hiện tượng: NaNO3
a) PTHH Phản ứng Na2CO3 + Ba(OH)2 -----> 2NaOH + BaCO3
b) \(n_{Na_2CO_3}=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCO_3}=n.M=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=n.M=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{m_{Ba\left(OH\right)_2}}{m_{dd}}.100\%=\frac{17,1}{200}.100\%=8,55\%\)