Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng (A), hạt xanh (a). Cho cây đậu hạt vàng (Aa) và cây đậu hạt xanh (aa) tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ phân I ở đời con F1 chung của cả 2 cây. Biết rằng các quá trình sống diễn ra bình thường, tỉ lệ sống sót 100%, mỗi phép lai cho 4 tổ hợp con.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,\) \(L_{gen}=L_{ARN}=3,4.600=2040\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\) \(N_{gen}=600.2=1200\left(nu\right)\)
$a,$ \(N=2T+2G=3400\left(nu\right)\)
$b,$ \(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5780\left(\overset{o}{A}\right)\)
$c,$ \(H=2T+3G=4300\left(lk\right)\)
$d,$ Số ADN con là: \(2^5=32\left(ADN\right)\)
$e,$ \(N_{mt}=N.\left(2^5-1\right)=105400\left(nu\right)\)
- Số tế bào con là: \(2^5=32(tb)\)
- Số lượng NST trong các tế bào con là: \(46.32=1472(NST)\)
vẽ sơ đồ
- Chú thích: Hình chữ nhật màu đen: bị bệnh; H chữ nhật màu trắng, màu đen: bình thường
- Bố mẹ đều bình thường sinh ra con bị bệnh → Bệnh máu khó đông là tính trạng lặn
- Nhận thấy P bình thường sinh ra 100% con trai bị bệnh, con gái không bị bệnh => Gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên NST giới tính X vì thế bệnh máu khó đông là bệnh có liên quan đến giới tính.
Trình tự ADN tổng hợp nên mARN là: \(-T-A-T-G-T-G-A-X-\)
PL1:
P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)
G(P): (1A:1a)___(1A:1a)
F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 Hạt vàng: 1 hạt xanh)
PL2:
P: aa (Hạt xanh) x aa (Hạt xanh)
G(P):a__________a
F1: aa (100%)___Hạt xanh(100%)
3 hạt vàng 1 hạt xanh