K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:

+ Không hiện tượng: O2, O3 (1)

+ QT chuyển đỏ: SO2

\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

- Dẫn khí ở (1) qua dd KI/hồ tinh bột:

+ Không hiện tượng: O2

+ dd chuyển màu xanh: O3

\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+O_2\)

2 tháng 7 2022

- Đánh STT cho các lọ chứa khí:

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2, nếu:

+ Có kết tủa màu trắng thì lọ đó chứa khí SO2.

\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: O2, O3. (1)
- Cho tàn que đóm vào các lọ chứa khí (1), nếu:

+ Que đóm bùng sáng thì lọ đó chứa O2.

+ Lọ không có hiện tượng là O3.

Dán nhãn cho các lọ chứa khí

2 tháng 7 2022

Xét cân bằng: \(H_2+I_2⇌2HI\)

Ban đầu:          1      3

Phản ứng:        x → x   →  2x

Cân bằng:    1 - x → 3 - x → 2x

\(K_{cb}=\dfrac{\left[HI\right]^2}{\left[H_2\right]\left[I_2\right]}\Leftrightarrow\dfrac{\left(2x\right)^2}{\left(1-x\right)\left(3-x\right)}=64\)

\(\Leftrightarrow x=0,97\)

Nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng:

\(\left\{{}\begin{matrix}\left[H_2\right]=1-x=0,03\left(M\right)\\\left[I_2\right]=3-x=2,03\left(M\right)\\\left[HI\right]=2x=1,94\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

b) Lại xét cân bằng:         \(H_2+I_2⇌2HI\)

Ban đầu:                         0,03 (2,53)  1,94

Phản ứng:                         y → y   →   2y

Cân bằng:           0,03 - y → 2,53 - y → 1,94 + y

Vì Kcb luôn không đổi nên Kcb mới = 64

\(K_{cb\text{ mới}}=\dfrac{\left(1,94+2y\right)^2}{\left(0,03-y\right)\left(2,53-y\right)}=64\)

\(\Leftrightarrow y=0,00638\)

Nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng mới:

\(\left\{{}\begin{matrix}\left[H_2\right]=0,03-y=0,024\left(M\right)\\\left[I_2\right]=2,53-y=2,523\left(M\right)\\\left[HI\right]=1,94+2y=1,952\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

30 tháng 6 2022

Gọi số mol AgNO3 là x (mol)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\\n_{KI}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

- Nếu kết tủa chỉ có AgI

\(n_{AgI}=\dfrac{3,211}{235}=0,01366\left(mol\right)>0,01\left(mol\right)\)

=> Vô lí

=> Kết tủa gồm AgI và AgCl

PTHH: \(AgNO_3+KI\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)

               0,01<----0,01->0,01

\(\Rightarrow n_{AgCl}=\dfrac{3,211-0,01.235}{143,5}=0,006\left(mol\right)\)

PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)

                0,006<----------0,006

=> \(V_{dd.AgNO_3}=\dfrac{0,006+0,01}{0,1}=0,16\left(l\right)\)

30 tháng 6 2022

\(n_{KI}=n_{KCl}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)

PTHH:

\(KI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+KNO_3\)

0,01->0,01------>0,01

\(\rightarrow m_{AgI}=0,01.235=2,35\left(g\right)\\ \rightarrow m_{AgCl}=3,211-2,35=0,861\left(g\right)\\ \rightarrow n_{AgCl}=\dfrac{0,861}{143,5}=0,006\left(mol\right)\)

PTHH: \(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)

                          0,006<---0,006

\(\rightarrow V_{dd.AgNO_3}=\dfrac{0,01+0,006}{0,1}=0,16M\)

28 tháng 6 2022

a) Hằng số cân bằng: \(K_{cb}=\dfrac{\left[NH_3\right]^2}{\left[N_2\right]\cdot\left[H_2\right]^3}=\dfrac{2^2}{1\cdot3^3}=\dfrac{4}{27}\)

b) Thêm 1 mol N2, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận.

\(N_2+3H_2⇌2NH_3\)

\(\left(2\right)\rightarrow3\) ..... \(\rightarrow2\)

\(x\rightarrow3x\) ..... \(\rightarrow2x\)

CB: \(2-x\rightarrow3-3x\rightarrow2+2x\)

Hằng số cân bằng luôn không đổi, nên ta có:\(K_{cb}=\dfrac{\left(2+2x\right)^2}{\left(2-x\right)\left(3-3x\right)^3}=\dfrac{4}{27}\)

\(\Leftrightarrow x\approx0,124\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[N_2\right]=2-0,124=1,876\left(M\right)\\\left[H_2\right]=3-3\cdot0,124=2,628\left(M\right)\\\left[NH_3\right]=2+2\cdot0,124=2,248\left(M\right)\end{matrix}\right.\).

28 tháng 6 2022

`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 \uparrow`

`0,2`      `0,2`                 `0,2`                         `(mol)`

`n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`

`n_[H_2 SO_4]=0,4.1=0,4(mol)`

Có: `[0,2]/1 < [0,4]/1 ->H_2 SO_4` dư

 `=>m_[FeSO_4]=0,2.152=30,4(g)`

28 tháng 6 2022

\(n_{Fe}=0,2 \left(mol\right), n_{H_2SO_4}=0,4 \left(mol\right)\)

pthh: \(2Fe+6H_2SO_4đ\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

.......... \(\dfrac{2}{15}\leftarrow0,4\) ............ \(\rightarrow\dfrac{1}{15}\)

(Fe dư \(\dfrac{1}{15}\) mol)

\(\Rightarrow Fe+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3FeSO_4\)

.... \(\dfrac{1}{15}\rightarrow\dfrac{1}{15}\) ............ \(\rightarrow\dfrac{3}{15}\)

\(m_{\text{muối}}=\dfrac{3}{15}\cdot152=30,4\) (gam)

CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 - Tiến hành thí nghiệm: Lấy 02 ống nghiệm thường và đánh số thứ tự (a), (b). Cho vào ống nghiệm (a) 4 ml dd Na2S2O3 0,1M; ống nghiệm (b) 2 ml dd Na2S2O3 0,1M và 2 ml nước cất. Đổ lần lượt vào mỗi ống nghiệm 4 ml dd H2SO4 0,1M và sử dụng đồng hồ bấm giây xác định thời gian xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm. 1. Nêu hiện tượng thí nghiệm và...
Đọc tiếp

CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM

Nhóm 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

- Tiến hành thí nghiệm: Lấy 02 ống nghiệm thường và đánh số thứ tự (a), (b). Cho vào ống nghiệm (a) 4 ml dd Na2S2O3 0,1M; ống nghiệm (b) 2 ml dd Na2S2O3 0,1M và 2 ml nước cất. Đổ lần lượt vào mỗi ống nghiệm 4 ml dd H2SO4 0,1M và sử dụng đồng hồ bấm giây xác định thời gian xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm.

1. Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết PTHH xảy ra.

……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………..

2. So sánh thời gian xuất hiện màu trắng đục của S trong 2 ống nghiệm và giải thích nguyên nhân của sự khác nhau về tốc độ xuất hiện kết tủa ở hai cốc.

……………………………………………………………………………………………………..…

3. Kết luận về ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng đến tốc độ phản ứng:

Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng…………………………………………………………

0
11 tháng 6 2022
Công thức phân tử Công thức cấu tạo
\(LiF\) \(Li^+\text{----}F^-\)
\(BF_3\) B F F F <
\(CH_3CHO\) CH 3 CH O
\(C_2H_5OH\) \(CH_3-CH_2-OH\)
\(C_6H_6\)
\(Al\left(OH\right)_3\) Al HO OH OH <

 

11 tháng 6 2022
Công thức phân tử Công thức cấu tạo
\(O_3\) \(O=O\rightarrow O\)
\(SO_2\) \(O=S\rightarrow O\)
\(SO\) \(S=O\)
\(N_2O\) \(N\equiv N\rightarrow O\)
\(Cl_2\) \(Cl-Cl\)
\(ClF\) \(Cl-F\)
\(Br_2\) \(Br-Br\)

 

11 tháng 6 2022
Công thức phân tử Công thức cấu tạo
\(O_2\) \(O=O\)
\(CO\) C O <
\(CO_2\) \(O=C=O\)
\(N_2\) \(N\equiv N\)
\(H_2O\) \(H-O-H\)
\(H_2S\) \(H-S-H\)