Đốt hỗn hợp có chứa a gam iron Fe và 8,32 gam Copper Cu trong 6,81725 lít khí oxygen đo được ở điều kiện chuẩn vừa đủ được hỗn hợp sản phẩm gồm Fe3O4 và MgO . Tính
- Giá trị của a và phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp sản phẩm .
- Khói lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x, y là số mol của Mg và Cu.
Theo đề có: \(\dfrac{24x}{64y}=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow x-2y=0\left(1\right)\)
Lại có: \(24x+64y=11\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{56}\\y=\dfrac{11}{112}\end{matrix}\right.\)
BTNT:
\(n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{11}{56},n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{11}{112}\)
\(\Rightarrow m_{sp}=m_{MgO}+m_{CuO}=\dfrac{11}{56}.40+\dfrac{11}{112}.80=15,7\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\left(x+y\right)=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{11}{56}+\dfrac{11}{112}\right)=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\)
⇒ nCu = 0,1 (mol)
⇒ m = 0,1.64 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{6,4+5,4}.100\%\approx54,2\%\\\%m_{Al}\approx45,8\%\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: 23nNa + 39nK = 2,94 (1)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,06\left(mol\right)\\n_K=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,06.23}{2,94}.100\%\approx46,9\%\\\%m_K\approx53,1\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,06\left(mol\right)\\n_{KOH}=n_K=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 2,94 + 97,16 - 0,05.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{0,06.40}{100}.100\%=2,4\%\\C\%_{KOH}=\dfrac{0,04.56}{100}.100\%=2,24\%\end{matrix}\right.\)
Theo đề, ta có: \(2Z+N=58\)
=>N=58-2Z
Z<=N<=1,52Z
=>Z<=58-2Z<=1,52Z
Z<=58-2Z
=>3Z<=58
=>\(Z\in\left\{1;2;3;...;19\right\}\)
58-2Z<=1,52Z
=>58<=3,52Z
=>3,52Z>=58
=>\(Z>=\dfrac{58}{3,52}\)
mà Z nguyên
nên Z>=16,47
=>\(Z\in\left\{17;18;19\right\}\)
Nếu Z=17 thì X là Clo, là phi kim
=>Loại
Nếu Z=18 thì X là argon, không phải kim loại
=>Loại
Nếu Z=19 thì X là Kali
=>Nhận
Vậy: Z=19; \(N=58-2\cdot19=58-38=20\)
tk ạ
Giải thích các bước giải:
Tổng hạt trong X là
Mà
Có
Xét loại.
Xét loại.
Xét nhận.
Vậy
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,2.24,79=29,748\left(l\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
d, \(V_{kk}=5V_{O_2}=148,92\left(l\right)\)
e, \(d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}\approx0,55< 1\)
→ CH4 nhẹ hơn không khí, bằng 0,55 lần không khí.
a, nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.1 + 2.0,4.2 = 2 (mol)
Giả sử hh chỉ gồm Mg.
\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{12,9}{24}=0,5375\left(mol\right)\)
Xét: \(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
có \(\dfrac{0,5375}{1}< \dfrac{2}{2}\) ta được H+ dư, mà nhh max → dd C còn acid dư.
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=3x\left(mol\right)\\n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 3x.24 + 56x + 65y = 21,9 (1)
Có: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}+n_{Zn}=3x+x+y=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{12,9}.100\%\approx27,9\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{12,9}.100\%\approx21,7\%\\\%m_{Zn}\approx50,4\%\end{matrix}\right.\)
a, Giả sử hỗn hợp chỉ gồm Zn.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{21}{65}\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{65}}{1}>\dfrac{0,6}{2}\), ta được KL dư, mà nhh min → A không tan hết.
b, Sửa đề: Cu → CuO
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,3}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ m rắn = mCu + mCuO = 0,3.64 + 0,2.80 = 35,2 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Do MgO, CuO, Fe2O3 có tỉ lệ mol = nhau, 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 .
=> nMgO = nCuO= nFe2O3 = 0,05(mol)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,05 0,3
\(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{1}=0,5\left(l\right)\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+H_2O\)
0,3 0,75 0,6 0,3
\(b,V_{O_2}=0,75.24,79=18,5925\left(l\right)\)
\(c,m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{8,32}{64}=0,13\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,81725}{24,79}=0,275\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{Cu}\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,315\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,315.56=17,64\left(g\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,105\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,13\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,105}{0,105+0,13}.100\%\approx44,7\%\\\%n_{CuO}\approx55,3\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M_{hh}}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}+n_{CuO}}{n_{Fe_3O_4}+n_{CuO}}=\dfrac{0,105.232+0,13.80}{0,105+0,13}=147,91\left(g/mol\right)\)