Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Writing SVIP
Write the suitable conjunctions to complete the sentences.
1. Smartphones have cameras, ________ they can take pictures.
2. Laptops are portable, ________ they are not as small as smartphones.
3. I like using social media, ________ I often check it on my computer.
4. Smartwatches are small, ________ they can fit on your wrist comfortably.
5. I prefer using a laptop ________ it has a larger screen for better visibility.
6. I enjoy playing video games. ________ , they can be time-consuming.
7. I need a new phone. ________ , I am saving money to buy one soon.
Hướng dẫn giải:
1. Mệnh đề 2 bổ sung thêm thông tin cho mệnh đề 1
Đáp án: and
2. Mệnh đề 2 đưa ra ý tương phản với mệnh đề 1. Trước liên từ có dấu ,
Đáp án: but
3. Mệnh đề 2 đưa ra kết quả cho mệnh đề 1. Trước liên từ có dấu ,
Đáp án: so
4. Mệnh đề 2 đưa ra lý do cho mệnh đề 1. Trước liên từ có dấu ,
Đáp án: for
5. Mệnh đề 2 đưa ra lý do cho mệnh đề 1. Giữa 2 mệnh đề không có dấu
Đáp án: because
6. Câu 2 đưa ra ý tương phản với câu 1.
Đáp án: However
7. Câu 2 đưa ra kết quả cho câu 1.
Đáp án: Therefore
Dịch:
1. Điện thoại thông minh có camera và có thể chụp ảnh.
2. Máy tính xách tay có thể mang theo được nhưng không nhỏ như điện thoại thông minh.
3. Tôi thích sử dụng mạng xã hội nên tôi thường kiểm tra nó trên máy tính.
4. Đồng hồ thông minh rất nhỏ vì chúng có thể vừa vặn trên cổ tay bạn một cách thoải mái.
5. Tôi thích sử dụng máy tính xách tay hơn vì nó có màn hình lớn hơn để hiển thị tốt hơn.
6. Tôi thích chơi trò chơi điện tử. Tuy nhiên, chúng có thể tốn thời gian.
7. Tôi cần một chiếc điện thoại mới. Vì vậy, tôi đang tiết kiệm tiền để mua một cái sớm.
Write the sentences and keep their same meanings as the first ones.
1. Smartphones can be expensive because they come with many features. (of)
2. Smartwatches can track your heart rate. They can also receive messages. (and)
3. I enjoy taking photos with my phone, but the storage gets full quickly. (spite)
4. Tablets are lightweight, so they are easy to carry in a bag. (because)
5. I use noise-canceling headphones so that I can focus better in a noisy environment. (to)
Hướng dẫn giải:
1. because + S + V = because of + V-ing/N
Đáp án: Smartphones can be expensive because of having many features.
Dịch: Điện thoại thông minh có thể đắt tiền vì chúng có nhiều tính năng.
2. also: thêm vào đó → bổ sung thêm ý
Đáp án: Smartwatches can track your heart rate and receive messages.
Dịch: Đồng hồ thông minh có thể theo dõi nhịp tim của bạn và nhận tin nhắn.
3. although + S + V = despite / in spite of + V-ing/N
Đáp án: I enjoy taking photos with my phone although the storage gets full quickly.
Dịch: Tôi thích chụp ảnh bằng điện thoại của mình mặc dù bộ nhớ nhanh chóng đầy.
4. so - do đó
because - vì
Đáp án: Tablets are easy to carry in a bag because of their light weight. / because they are lightweight.
Dịch: Máy tính bảng dễ dàng mang theo trong túi vì trọng lượng nhẹ.
5. so that + S + V = in order to + V
Đáp án: I use noise-canceling headphones in order to focus better in a noisy environment.
Dịch: Tôi sử dụng tai nghe chống ồn để có thể tập trung tốt hơn trong môi trường ồn ào.