Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Vocabulary & Pronunciation SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Bài học giúp các em nắm chắc:
- từ vựng chủ đề đô thị hóa
- cách thành lập tính từ ghép, các tính từ ghép thường gặp
- nguyên âm đôi
Complete the sentences with the correct form of the words you've learned.
1. The impact of increased has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions.
2. Students can easily their short-term memory with unnecessary information.
3. The lecture was two hours long and boring, so by the end of it, I completely .
4. Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as labourers.
5. The transformation of China into a modern economy started in 1950s through the process of .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Match to form the correct adjectives.
Match the words with their meaning.
Match the words with their meaning.
Match the words with their meaning.
Complete the text below with the compound adjectives given.
Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their parents. They understand that there are better job prospects for them in the city. So they leave their home villages to find jobs in the industrial zones. In the city, young people can also have access to facilities and technology.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Listen. Choose the words that have diphthongs in its pronunciation.
Mike: Hello, Joe! I haven't seen you for ages. You look tired!
Joe: I've just come back from the city.
Mike: Did you take the train?
Joe: Yes, but it took five hours! The journey was really slow and it was so noisy and crowded.
Mike: Well, trains are still slower than coaches.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin
- [âm nhạc]
- chào mừng game đến với khóa học tiếng
- anh lớp 12 trên trang web oml.vn
- kèm thân mến trong những năm qua đất
- nước chúng ta đã chứng kiến những sự
- thay đổi lớn gắn liền với quá trình công
- nghiệp hóa và đô thị hóa đô thị hóa làm
- ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển kinh
- tế xã hội của vùng và quốc gia chúng ta
- sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này
- thông qua các từ vựng Kiến thức ngữ pháp
- và kỹ năng trong bài 2
- unit 2 urbanisation
- Be careful in indentation
- chúng ta đến với phần 1 hộc kelas
- đầu tiên chúng ta có hai khái niệm đô
- thị hóa
- Lysine và hiện đại hóa
- introduced in đây đều là hai từ dài có
- nhiều âm tiết canxi đến trong âm chính
- và trọng âm phụ của từ về Ừ Thì trong cả
- hai từ này chữ cái S trong âm tiết
- jayson có thể được thay thế bằng chữ cái
- Z
- tiếp theo chúng ta có tính từ phải quyết
- không cho thuộc nông nghiệp
- động từ ở vấn là có nghĩa là gây có tài
- và cụm động từ nuôi chó Có nghĩa là
- ngừng thôi không chú ý đến nữa
- kem cùng nhắc lại các từ mới
- trong IC zin
- interrogation
- tôi coastal
- vẫn
- switches
- Chúng ta sẽ cùng luyện tập sử dụng các
- từ vựng này trong ngữ cảnh thông qua bài
- tập sau
- YouTube ở câu 1 Chúng ta cần điền một
- danh từ và dự và ý nghĩa của câu chúng
- ta điện được danh từ Ừ từ niacin tác
- động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây
- hại cho môi trường và dẫn tới sự tăng
- khí thải nhà kính
- câu hai chúng ta cần Việt một động từ ở
- dạng nguyên thể sau phía trước chúng ta
- có được từ khuyết thiếu Kent dựa vào
- nghĩa của câu chúng ta điên được động từ
- overload Học sinh có thể dễ dàng làm có
- tài chỉ nhấn hạn với những thông tin
- không cần thiết câu 3 chúng ta điền cụm
- động Tứ Switch off ở thì quá khứ đơn rau
- câu của chúng ta đang sử dụng thì quá
- khứ đơn
- bài giảng kiểu dài 2 tiếng và nhàm chán
- sau đó đến khi kết thúc Tôi hoàn toàn
- không tập trung được nữa
- Câu 4 chúng ta cần thêm một tính từ bổ
- sung nghĩa cho danh từ level có nghĩa là
- người lao động
- trước cách mạng công nghiệp ở Anh phần
- lớn dân số được sử dụng như lao động
- nông nghiệp
- câu 5 câu cuối cùng phía sau giới từ ở
- chúng ta cần sử dụng I
- sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện
- đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm
- 1950 qua quá trình công nghiệp hóa
- liên quan đến chủ đề Chúng ta cần có một
- số từ vựng khác như sau
- fertilization sự tập trung
- sự phân biệt đối xử
- Minecraft sự di dân di cư Sau khi chải
- vệ sinh
- nhà ổ chuột
- specialization
- installations
- Minecraft
- Sao lại
- tiếp theo trên cùng hoàn thành một bài
- tập nhỏ sau và nhiệm vụ của chúng ta là
- nối cấp tử ở cột bên trái với cấp tử ở
- của bên phải để tạo thành các tính từ
- đúng
- rất tốt như vậy chúng ta có các tính từ
- velp age or lost in your
- world white and market
- đi đều là các tính từ ghép compel
- today's vậy từ những ví dụ này kem hãy
- cho cô biết như thế nào là tính từ ghép
- rất chính xác tính từ ghép là tính từ
- được tạo thành từ hai từ trở lên
- viên mặt hình thức thì tính từ ghép có
- thể được viết với dấu gạch nối
- hoặc là viết liền như một từ
- về mặt ý nghĩa tính từ ghép có một đặc
- điểm đó là nghĩa của nó thường có thể
- được suy luận dễ dàng từ các từ ghép
- thành dựa vào đặc anh em hãy thử đoàn
- nghĩa của 6 tính từ trên màn hình
- rất tốt
- Chúng ta có weather là thời tiết bita là
- dạng phân từ 2 của động từ beach có
- nghĩa là đánh bại hạ gục Trung thức của
- weather-beaten bị đánh bại bởi thời tiết
- tức là bị hư hại bị phá hủy do thời tiết
- chúng ta có were là tốt hay là dạng phân
- tử của động từ thay có nghĩa là chi trả
- chúng ta có tính từ well-paid thường
- được sử dụng để miêu tả một công việc
- được trả lương cao tương tự chúng ta suy
- ra nghĩa của các tính từ còn lại
- cơ giới thiệu với kem một số tính từ
- ghép thường gặp nữa như sau đầu tiên
- chúng ta có cấp tính từ ghép được tạo
- thành từ các trạng từ Ware và ba lý cộng
- với động từ phân từ 2
- vơ fake ở đâu tay
- best
- mattress
- badly-behaved
- petrus
- em hãy thử đoán nghĩa của các tính từ
- nay
- rất đơn giản đúng không nào lần lượt
- chúng ta có được trả lương cao hành xử
- đúng mực ngoan ngoãn ăn mặc đẹp ngược
- lại chúng ta có được trả lương thấp tệ
- hành xử không đúng mực ăn mặc xấu
- Bên cạnh các tính từ này chúng ta còn
- thường gặp cấp tính từ ghép được thành
- lập từ số cộng với danh từ ví dụ Chúng
- ta có
- piments five Days
- free with
- kem lưu ý Đây là các tính từ nên các
- danh từ thành phần như Minutes Drive
- which không thêm s Ở phía cuối
- ví dụ khi nói một chuyến đi Bye khi
- chúng ta nói là Switch
- today i không có s ở cuối
- tiếp theo cô giới thiệu thêm về các em
- một số tính từ thường gặp nữa theo chức
- năng của chúng
- để miêu tả người chúng ta có các tính từ
- ghép như
- difficult dễ tính thân thiện cư trước
- xinh đẹp dễ nhìn
- anh tôi tốt bụng đặt hàng đến thuận tay
- trái
- nâng nổi hăng hái trong
- thực tế
- các tính từ ghép miêu tả sản phẩm dịch
- vụ bao gồm vòng lo sinh lâu dài bền lâu
- cũ lạc hậu không hợp thời trang
- conjuring tiết kiệm thời gian
- uptodate hiện đại mới hợp thời
- high Speed II ở tốc độ cao học market
- cao cấp chán market bình dân
- một số tính từ ghép khác như
- cost-effective mang lại lợi nhuận tiền
- lãi mà chỉ say và tiết kiệm năng lượng
- phosphorus tăng trưởng phát triển nhanh
- high-level ở cấp cao nông thôn giải hạn
- lâu dài
- hankyung tốn thời gian
- well-established
- đứng vững tồn tại trong một thời gian
- dài in fast free không lãi suất
- bây giờ chúng ta cùng thực hành sử dụng
- các từ vựng vừa học trong Ngữ cảnh
- chúc mừng các em đã có câu trả lời đúng
- Chúng ta cùng chuyển sang phần tiếp theo
- nation's à à à
- ở trong bài Ngày hôm nay chúng ta cùng
- Ôn tập lại các nguyên âm đôi diep.son
- Nguyên đôi được tạo thành bằng cách kết
- hợp 2 nguyên âm trong cùng một âm tiết
- trong đó thì âm đầu tiên sẽ được phát âm
- dài hơn và rõ hơn so với âm thứ 2
- trong tiếng Anh chúng ta có 8 nguyên âm
- đôi đó là
- ổi
- ỉa
- i
- out ỉa Ủa
- ví dụ với nguyên âm đôi đầu tiên
- nguyên âm đôi này được tạo thành từ hai
- nguyên âm đơn là
- e&y đọc lướt ngang hay âm này chúng ta
- được nguyên âm đôi trong
- đó thì âm e sẽ được phát âm dài hơn và
- mạnh hơn so với âm ê ê
- khi chúng ta cùng chuyển sang phần luyện
- tập Kem lắng nghe đoạn hội thoại sau
- gạch chân các từ có chứa nguyên âm đôi
- hát đồ chơi xinh page yield Point on the
- Combat pharmacity you take it rain is
- split file around the Animals is life
- and noise clouds word
- staircases
- kem làm rất tốt
- như vậy trong bài học ngày hôm nay chúng
- ta vẫn nhắm được các từ vựng liên quan
- đến chủ đề đô thị hóa thấp tính từ ghép
- thường gặp và Ôn tập lại các nguyên âm
- đôi
- đại học của chúng ta đến đây là kết thúc
- cho cây em và hẹn gặp lại các em trong
- những bài học tiếp theo à
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây