Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Sau bài học này, học sinh có thể:
- nhớ được từ vựng chỉ các loài động vật hoang dã
- nói về thói quen của các loài động vật sử dụng trạng từ chỉ mức độ thường xuyên "often", "sometimes", "never".
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
What animal is it? Look and choose.
giraffe
zebra
tiger
Câu 2 (1đ):
What animal is it? Look and choose.
tiger
monkey
hippo
Câu 3 (1đ):
What animal is it? Look and choose.
hippo
monkey
zebra
Câu 4 (1đ):
Match.
Câu 5 (1đ):
Read and choose.
crocodile
Câu 6 (1đ):
Choose the correct answer.
Elephants often eat __________.
flowers
fruit and plants
meat
Câu 7 (1đ):
Look and choose.
sometimesneveroften
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 8 (1đ):
Reorder the words.
Câu 9 (1đ):
Reorder the words.
Câu 10 (1đ):
Reorder the words.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các con đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 4 bộ sách English discovery trên
- trang web
- alm.vn
- unit 4 at the
- zo các con thân mến trong bài trước cô
- trò mình đã cùng khám phá tên gọi của
- một số loài động vật Hoàng dã con cùng
- đến với trò chơi sau đây để thử sự tinh
- nhanh của đôi mắt và trí nhớ của mình
- nhé
- CN hãy quan sát và gọi tên loài động vật
- ở phía sau ống
- nhòm
- gira
- monkey
- hip
- H với hoạt động vừa rồi Con vừa nhớ lại
- một số tư vựng chỉ các loài động vật
- hoang dã con tiếp tục theo dõi bài học
- để khám phá những loài vật khác
- nhé Con thấy được những loài vật nào
- trên màn hình
- à chúng ta có chú Kanguru với đôi chân
- sau và chiếc đuôi chắc khỏe Chú voi to
- lớn với chiếc voi
- dài chú cá sấu với hàm răng sắc
- nhọn trên bầu trời có một chú đại bàng
- đang sải
- cánh con cùng quan sát và đọc theo cô
- tên gọi của các loà vật này
- nhé
- kangaru
- kangaru
- elephant
- elephant
- crocodile
- crocodile
- Eagle
- Eagle
- chúng mình cùng nhắc lại nào
- Eagle
- kangaru
- elephant
- crocodile ở vùng cực lạnh giá với băng
- phủ quanh năm ta bắt gặp loài chim cánh
- cụt đáng
- yêu
- penguin
- penguin
- penguin như vậy Qua phần một các con đã
- nắm được từ vựng chỉ các loài động vật
- hoang dã chúng ta cùng tìm hiểu các mẫu
- câu liên quan chủ đề này trong phần hai
- grammar trong phần ngữ pháp ngày hôm nay
- cô trò mình cùng khám phá cách nói về
- tập tính thói quen của các loài động
- vật hôm nay lớp b e có chuyến dãng ngoại
- ở sở thú các bạn nhỏ rất háo hức và chăm
- chú lắng nghe cô giáo mình giới thiệu về
- thói quen ăn uống của các loài vật trong
- sở
- thú elephants often eat fruit and
- plants they sometimes eat
- flowers they never eat
- meat
- crocodiles often eat
- fish they sometimes eat
- frogs they never eat
- grass Vừa rồi cô giáo đã giới thiệu về
- thói quen ăn uống của các loài vật trong
- sở thú chúng ta cùng chú ý đến các từ mà
- cô đã in màu cam trong lời nói của cô
- giáo
- fr sometimes eat
- flowers they never eat
- meat các từ mà cô in màu cam chỉ mức độ
- thường xuyên của sự
- việc dựa vào hiểu biết thực tế con biết
- được rằng voi thường ăn cây cỏ và hoa
- quả chúng thỉnh thoảng ăn
- hoa và chúng không bao giờ ăn thịt
- các từ often
- sometimes never được gọi là các trạng từ
- chỉ mức độ thường xuyên tức là chúng
- miêu tả mức độ thường xuyên mà sự việc
- nào đó xảy
- ra cụ thể often được sử dụng để miêu tả
- một sự việc thường diễn
- ra sometimes được sử dụng để diễn tả một
- sự việc thỉnh thoảng diễn
- ra và never được sử dụng để diễn tả một
- sự việc không bao giờ diễn
- ra con cùng nhắc lại các từ
- này
- often
- sometimes
- never các con cũng cần chui đến vị trí
- các từ từ này trong câu chúng thường
- đứng sau chủ ngữ như I you we
- they và đứng trước động từ như eat leave
- drink cô nhắc lại các trạng từ chỉ mức
- độ thường xuyên thường đứng sau chủ ngữ
- và đứng trước động
- từ để cùng cô kiến thức này con hãy hoàn
- thành bài tập sắp xếp từ sau đây cô sẽ
- làm mẫu với câu số
- 1 câu số 1 miêu tả thói quen ăn uống của
- kangaru Hơn nữa ta đã thấy từ kangaro
- được viết hoa vậy chắc chắn đây là chủ
- ngữ trong câu từ này sẽ được xếp ở vị
- trí đầu
- tiên phía sau chủ ngữ sẽ là trạng từ chỉ
- mức độ thường xuyên
- never phía sau trạng từ chỉ mức độ
- thường xuyên là động từ
- E và cuối cùng là từ meat như vậy chúng
- ta được câu
- kangaroos never eat
- meat kangaru không bao giờ ăn
- thịt các con cùng làm tương tự với câu
- số 2i 3 và 4
- nhé câu số hai ta có chủ ngữ là penguins
- từ này sẽ đứng ở vị trí số 1 phía sau
- Chủ ngữ là trạng từ chỉ mức độ thường
- xuyên
- often tiếp theo sẽ là động từ chính
- trong câu
- leave sa le sẽ là cụm từ chỉ nơi chốn On
- Ice như vậy đáp án của chúng mình là
- penguins often live on
- chim cánh cụt thường sống trên
- băng Câu số 3 miêu tả thói quen ngủ của
- loài voi chủ ngữ elephants đứng ở vị trí
- số 1 sau đó là trạng từ chỉ mức độ
- thường xuyên
- often sáu often sẽ là động từ chính
- trong câu
- sleep loài voi Ngủ 6 tiếng một ngày như
- vậy chúng ta sẽ có thứ tự Đúng là
- six hours trên một ngày ta sẽ nói a
- day thứ tự đúng của chúng mình là
- elephants often sleep six hours a
- day câu số 4 Cũng là câu khó nhất trong
- bài tập này trong câu này các con có thể
- thấy chúng ta có hai động
- từ Cùng với đó là Hai trạng từ chỉ mức
- độ thường xuyên suy ra câu này sẽ bao
- gồm hai ý độc
- lập chủ ngữ trong câu Tất nhiên vẫn phải
- là
- crocodiles dựa vào hiểu biết thực tế
- chúng ta biết rằng cá sấu thì thường ăn
- cá và thỉnh thoảng thì chúng mới ăn hoa
- quả ta sẽ viết ý cá sấu thường ăn cá
- trước
- crocodiles
- of
- eat
- fish tiếp theo ta cần dùng từ nối but để
- nối hai ý này lại với nhau vậy từ này sẽ
- ở vị trí số
- 5 tiếp theo là một ý độc lập thứ
- hai ta có V là chủ ngữ sau đó là trạng
- từ chỉ mức độ thường
- xuyên động từ
- eat và cuối cùng là Fruit
- ta có câu hoàn chỉnh crocodiles often
- eat fish but they sometimes eat
- fruit cá sấu thường ăn cá nhưng chúng
- thỉnh thoảng ăn hoa
- quả như vậy trong bài học ngày hôm nay
- chúng ta đã có thể nhớ được từ vựng chỉ
- các loài động vật hoang dã nói về thói
- quen của các loài động vật sử dụng trạng
- từ chỉ mức đ thường xuyên often
- sometimes never các con hãy truy cập
- olm.vn để cùng cô kiến thức với các bài
- luận tập
- nhé bài học của chúng ta đến đây là kết
- thúc rồi chào các con và hẹn gặp lại các
- con trong những bài học tiếp
- theo
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây