Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
1. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
1 km = 1 000 m 1 m = \(\dfrac{1}{1000}\) km
1 m = 10 dm 1dm = \(\dfrac{1}{10}\) m
... ...
2. Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
2 m 15 cm = ... m
Cách làm:
2 m 15 cm = \(2\dfrac{15}{100}\) m = 2,15 m.
Vậy: 2 m 15 cm = 2,15 m.
Ví dụ 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
125 m = ... km
Cách làm:
125 m = \(\dfrac{125}{1000}\) km = 0,125 km.
Vậy: 125 m = 0,125 km.
Trong các đơn vị dưới đây, những đơn vị nào dùng để đo độ dài?
Điền số thích hợp vào ô trống:
1 km = m;
1 m = dm;
1 dm = cm;
1 cm = mm.
2 m 15 cm = ? m
Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân đúng:
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
2 m 8 cm = m
7 km 80 m = km
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây