Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
Luyện tập tả con vật
(Quan sát)
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Đàn chim gáy
Tôi vẫn nhớ ông tôi thường bảo:
– Cháu để ý mà xem, cứ mùa tháng Mười thì có chim gáy ra ăn đồng ta.
Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp.
Khi ngoài đồng đã đông người gặt thì có chim gáy về, bay vẩn quanh vòng trên các ngọn tre. Sớm sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang.
Chim mái xuống trước, cái đuôi lái lượn xoè như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, đủng đỉnh cất tiếng gáy thêm một hồi dài. Xong rồi, anh chàng mối thủng thỉnh bước ra, vốn cái ngực lung linh cườm biếc, lượn nhẹ xuống với cả đàn đương ăn trên khoảng ruộng vắng, khuất, gần chân tre.
Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, nhặt nhạnh cặm cụi sau người mót lúa.
Tôi rất thích con chim gáy. Con chim phúc hậu và chăm chỉ, con chim mỡ màng, no ấm của mùa gặt hái tháng Mười.
Theo TÔ HOÀI
(:) – Tạp dề: tấm vải có dây buộc, đeo trước người để giữ cho quần áo khỏi bẩn khi làm một số việc.
– Vẩn quanh: quẩn quanh.
a) Tác giả miêu tả những đặc điểm nổi bật nào về hình dáng con chim gáy? Để miêu tả được đúng, tác giả đã quan sát bằng cách nào?
b) Tác giả miêu tả những đặc điểm nổi bật nào về thói quen và hoạt động của con chim gáy? Để miêu tả được đúng, tác giả đã quan sát bằng những cách nào?
c) Tác giả đã sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá như thế nào?
2. Ghi lại kết quả quan sát một con vật em thích.
Tham khảo:
- Con vật được miêu tả: Con mèo.
- Quan sát:
+ Đặc điểm nổi bật về hình dáng:
- Lông: trắng muốt, mượt mà.
- Đầu: tròn, to bằng trái cam sành.
- Mắt: tròn xoe, đen như hạt nhãn.
- Mũi: hình tam giác, đỏ hồng.
- Ria: dài, trắng như cước.
- Tai: mềm mại như chiếc mộc nhĩ, lúc nào cũng dựng lên nghe ngóng.
- Thân hình: nhỏ nhắn.
- Đuôi: thon dài.
- Chân: bàn chân nhỏ nhắn, có đệm thịt ở phía dưới để không gây tiếng động khi di chuyển.
+ Hoạt động, thói quen:
- Di chuyển: bước đi rất êm, đuôi ve vẩy.
- Ngủ: mình cuộn tròn, tai vểnh lên.
- Thư giãn: phát ra tiếng g-rừ g-rừ.
- Sở thích: quấn lấy chân chủ, nằm sưởi nắng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây