Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Quy đồng mẫu số các phân số SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Quy đồng mẫu số hai phân số
1. Ví dụ
Cho hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\). Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng \(\dfrac{1}{3}\) và một phân số bằng \(\dfrac{2}{5}\).
Bài giải:
Sử dụng tính chất cơ bản của phân số, ta có:
\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times5}{3\times5}=\dfrac{5}{15}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times3}{5\times3}=\dfrac{6}{15}\)
Nhận xét:
- Hai phân số \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{6}{15}\) có chung mẫu số là \(15\).
- \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{15};\dfrac{2}{5}=\dfrac{6}{15}.\)
Ta nói: Hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) được quy đồng mẫu số thành hai phân số \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{6}{15}\); \(15\) được gọi là mẫu số chung của hai phân số.
Mẫu số chung \(15\) chia hết cho cả hai mẫu số của hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\).
2. Cách quy đồng mẫu số các phân số
Khi quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\):
- Ta lấy tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{1}{3}\) nhân với mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{5}\).
- Ta lấy tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{5}\) nhân với mẫu số của phân số \(\dfrac{1}{3}\).
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng tất cả các con đã quay trở
- lại khóa học Toán lớp 4 của trang web
- forume.vn trong bài giảng ngày hôm nay
- cô sẽ giới thiệu từ các con một thao tác
- hết sức quan trọng liên quan tới việc
- chúng ta thực hiện các phép tính đối với
- phân số sau này đó chính là thao tác quy
- đồng mẫu số về quy đồng mẫu số là gì Các
- con hãy cùng nhìn vào ví dụ sau đây
- Trước tiên các con đã biết về tính chất
- cơ bản của phân số rồi Vậy thì hãy cùng
- biến đổi các phân số sau và đưa ra nhận
- xét phù hợp chính xác chúng ta thấy ngay
- là một phần 2 sẽ bỏng 3/6 chúng ta nhân
- cả tử và mẫu của phân số này với số 3
- số 2/3 sẽ bằng 4/6 - tác nhân cả tử và
- mẫu của phân số này với 2.000 và hai
- phân số này chúng ta thấy được ngay là
- chúng có mẫu số bằng nhau và cùng bằng 8
- Cho phân số 3/6 loại bằng phân số 1/2 và
- phân số 4/6 thì bằng phân số 2/3 từ đây
- ta có thể suy ra các hoàn toàn có thể
- biến hai phân số về thành hai phân số
- bằng chứng nhưng có cùng mẫu số và thao
- tác biến đổi đó được gọi chung là quy
- đồng mẫu số của hai phân số với cách quy
- đồng như thế nào Các con tiếp tục nhìn
- vào ví dụ cho hai phân số 1/3 và 2/5 hãy
- tìm hai phân số có cùng mẫu số trong đó
- một phân số bằng 1/3 và một phân số bằng
- 2/5
- Anh nhớ lại về tính chất cơ bản của phân
- số các con có thể cùng ngân hoặc chia tử
- số và mẫu số của một phân số với một số
- tự nhiên khác 0 như vậy Ở đây chúng ta
- có thể nhân hoặc chia tử và mẫu của hai
- phân số này với cùng một số tự nhiên
- khác 0 để có thể tìm được hai phân số
- bằng chúng Tuy nhiên hai phân số đó phải
- cùng mẫu số Vậy thì chúng ta nhìn vào
- đây sẽ thấy là mẫu số của phân số này là
- ba mẫu số của phân số này là năm nếu như
- lấy ba X5 thì sẽ bằng 15 và lấy 5 X3 thì
- sẽ được 15 như vậy chúng ta đã được hai
- phân số có mẫu bằng nhau vậy thì từ đây
- ta suy ra với phân số 1/3 chúng ta sử
- dụng tính chất cơ bản của phân số thì
- nhiên cả tử và mẫu của phân số này với
- năm còn 2/5 chúng ta sẽ nhân cả tử và
- mẫu với ba khi đó ta được hai phân số là
- 5/15 và 6 phần
- cả hai phân số này thỏa mãn điều kiện để
- bày và đây chính là thao tác ta đã quy
- đồng mẫu số hai phân số
- khi tới đây có buồn các con nhận xếp
- chúng ta không nhìn và số tự nhiên được
- Ngân với tử số và mẫu số của phân số thứ
- nhất và số tự nhiên được Ngân với tử số
- và mẫu số của phân số thứ hai để từ đó
- rút ra nhận xét tương ứng Chính xác Ở
- đây chúng ta thấy là khi quy đồng mẫu số
- của hai phân số này thì ta đến lấy tử và
- mẫu của phân số 1/3 nhân với mẫu số của
- phân số 2/5 và ngược lại ta đây lấy tử
- và mẫu của phân số 2/5 nhân với mẫu số
- của phân số 1/3 ở đây các con lưu ý 15
- được gọi là Mẫu số chung của hai phân số
- này I
- khi đó chính là cách chúng tập quy đồng
- mẫu số của hai phân số này từ đây các
- con hãy đưa ra cho cô cách để chúng ta
- quy đồng mẫu số của hai phân số
- a hoàn toàn chính xác ta thấy được ngay
- là khi quy đồng mẫu số hai phân số trước
- tiên chúng ta sẽ lấy tử và mẫu của phân
- số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số
- thứ hai và ngược lại lấy tử số và mẫu số
- của phân số thứ hai nhân với mẫu số của
- phân số thứ nhất đó chính là cách quy
- đồng mẫu số hai phân số các con cùng đọc
- và nhớ cách làm này Bây giờ chúng ta sẽ
- cùng làm bài tập hãy cùng quy đồng mẫu
- số hai phân số là 5/2 và 1/5 theo đúng
- quy tắc chúng ta sẽ nhân cả tử và mẫu
- của phân số 5 phần 2 với năm
- anh ta được phân số là 25/10 gọn phân số
- 1/5 sẽ được nhân cả tử và mẫu với hai để
- được phân số là 2/10000 vào đây chúng ta
- thấy ngay là hai phân số này đã chung
- mẫu số là 10 rồi Mười chính là Mẫu số
- chung của hai phân số này như vậy ở bài
- giảng ngày hôm nay cô đã cùng với các
- con tìm hiểu về thao tác quy đồng mẫu số
- của hai phân số được rèn luyện thêm kỹ
- năng các con hến luyện tập trên trang
- web ở 10.vn Cảm ơn các bạn đã lắng nghe
- bài giảng Hẹn gặp lại trong các bài
- giảng tiếp theo
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây