Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Khái niệm số thập phân SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Khái niệm số thập phân
1.
m | dm | cm | mm |
0 | 1 | ||
0 | 0 | 1 | |
0 | 0 | 0 | 1 |
- \(1dm=\dfrac{1}{10}m\) hay còn được viết là 0,1m.
- \(1cm=\dfrac{1}{100}m\) hay còn được viết là 0,01m.
- \(1mm=\dfrac{1}{1000}m\) hay còn được viết là 0,001m.
Các phân số \(\dfrac{1}{10};\dfrac{1}{100};\dfrac{1}{1000}\) được viết thành các số 0,1; 0,01 và 0,001.
- 0,1 đọc là không phẩy một; \(0,1=\dfrac{1}{10}.\)
- 0,01 đọc là không phẩy không một; \(0,01=\dfrac{1}{100}.\)
- 0,001 đọc là không phẩy không không một; \(0,001=\dfrac{1}{1000}.\)
Các số 0,1; 0,01; 0,001 là các số thập phân.
2.
m | dm | cm | mm |
0 | 2 | ||
0 | 0 | 5 | |
0 | 0 | 0 | 7 |
- \(2dm=\dfrac{2}{10}m\) hay còn được viết là 0,2m.
- \(5cm=\dfrac{5}{100}m\) hay còn được viết là 0,05m.
- \(7mm=\dfrac{7}{1000}m\) hay còn được viết là 0,007m.
Các phân số \(\dfrac{2}{10};\dfrac{5}{100};\dfrac{7}{1000}\) được viết thành các số 0,2; 0,05 và 0,007.
- 0,2 đọc là không phẩy hai; \(0,2=\dfrac{2}{10}.\)
- 0,05 đọc là không phẩy không năm; \(0,05=\dfrac{5}{100}.\)
- 0,007 đọc là không phẩy không không bảy; \(0,007=\dfrac{7}{1000}.\)
Các số 0,2; 0,05; 0,007 là các số thập phân.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng tất cả các con đã quay trở
- lại với khóa học Toán lớp 5 của chaur
- 10.vn trong lời rằng ngày hôm nay chúng
- ta sẽ cùng Bắt đầu tìm hiểu về một đối
- tượng xấu rất mới đó chính là số thập
- phân với số thập phân là gì Các con sẽ
- được tìm hiểu trong bài khái niệm số
- thập phân Chiều nay các con đã được biết
- về số tự nhiên về phân số về hỗn số vậy
- số thập phân là số như thế nào Các con
- hãy cùng nhìn lên màn hình ở đây cô có
- một bảng
- em xin đỏ có ghi các đơn vị đo độ dài 5
- m dm cm mm ở đây chúng ta thấy rằng hàng
- đầu tiên số đo là không m1dm Chúng ta đã
- biết rằng 1dm thì bằng 1/10 m
- Vì vậy bây giờ thay vì việc viết phân số
- 1 phần mười chúng ta sẽ có cách viết
- khác đó là cách sử dụng số thập phân cụ
- thể thay vì viết như thế này các con có
- thể viết là 1 dm sẽ bằng 0,1 m có nhắc
- lại là thay vì viết 1 dm = 1/10 m thì
- các con có thể viết là 1 dm sẽ bằng 0,1
- m hoàn toàn tương tự như thế 1 cm thì
- bằng 1/100 m chúng ta có thể viết dưới
- dạng số thập phân là 0,01 M như thế này
- với trường hợp 1 mm bằng 1/1000 m thì
- chúng ta sẽ viết là 1mm sẽ phẳng 0,001 m
- các con hãy chú ý vào 3 số 0,1 m 0,01 M
- và 0,001 M đây là ba số thập phân
- có thể phân số 1/10 chúng ta sẽ biểu
- diễn dưới dạng số thập phân là 0,1 phân
- số 1 phần 100 và biểu diễn là 0,01 và
- một phần 1000 thì là 0,001 các con cũng
- đã nắm được cách đọc rồi Đây là số 0,1
- 0,01 và 0,001 đó chính là số thập phân
- cũng như cách đọc số thập phân
- ảnh vui những loại là các con hoàn toàn
- có thể chuyển đổi số thập phân này về
- phân số thập phân hãy làm cho cô bài
- toán chuyển đổi Đúng rồi chúng ta có là
- 0,1 sẽ bằng một phần mười 0,01 thì bằng
- 1/100 và 0,001 thì sẽ bằng một phần
- 1.000 đ
- vì vậy là các con đã biết một số ví dụ
- về số thập phân rồi chúng ta thấy ngay
- là số thập phân khác với các số mà chúng
- ta đã được học là nó có thêm dấu phẩy
- dấu phẩy này sẽ giúp chúng ta phân biệt
- hai phần quan trọng của số thập phân mà
- cô sẽ hướng dẫn các con tìm hiểu trong
- bài rằng tiếp theo cô tiếp tục đến với
- các số thập phân khác ở đây cô có bảng
- như thế này với hàng đầu tiên 2 dm chúng
- ta đã biết nó sẽ bằng 2/10 m Thế thì khi
- mà dùng số thập phân chúng ta sẽ nói là
- 2 dm sẽ bằng 0,2 m tương tự như vậy các
- con Hãy tìm các số thập phân biểu diễn
- các số đo này á Đúng rồi chúng ta có
- ngay lánh 5cm thì bằng 5 phần 100m Thế
- thì chúng ta sẽ dùng số thập phân là
- 0,05 tương tự 7mm sẽ bằng 7 phần 1000
- mét và chúng ta dùng số thập phân là
- không phẩy
- ở cả 3 số này cũng đều là số thập phân
- khi chúng ta cũng sẽ có cách đọc và cách
- biểu diễn tử phân số thập phân như sau
- 2/10 thì sẽ là 0,2 5/100 thì là 0,05 và
- 7/1000 thì là 0,007 chúng ta có cách đọc
- 0,2 0,05 và 0,007
- ở cả 3 số này cũng đều là số thập phân
- anh đi Vậy ở bài giảng ngày hôm nay các
- con đã được biết như thế nào là số thập
- phân cũng như cách đọc một số số thập
- phân đơn giản rồi bây giờ hãy cùng làm
- bài tập bài tập đầu tiên là đọc các phân
- số thập phân và các số thập phân trên
- trục số cấu trúc số như thế này là từ
- không từ một trục số này được chia thành
- 10 đoạn bằng nhau vậy thì mỗi đoạn sẽ
- tương ứng với một phần mười ở đây chúng
- ta có một phần 11/10 sẽ được viết thành
- số thập phân 0,1 tương tự đây là 2/10
- chúng ta có 0,2 3/10 thì là 0,3 Cứ tiếp
- tục như vậy cho tới chín phần mười tiếp
- tục cô sẽ phóng to đoạn từ 0 tới 0,1 như
- thế này đoạn này sẽ được chia thành 10
- phần bằng nhau thế thì mỗi vạch sẽ tương
- ứng với 1 phần 100
- a 1/100 sẽ là 0,01 Cứ tiếp tục như vậy
- Các con sẽ đọc được các phân số thập
- phân và các số thập phân trên trục số
- 3 bài tập thứ 2 điền số thích hợp vào ô
- trống 5dm sẽ bằng bao nhiêu mét chúng ta
- đã biết 5 dm = 5/10 m 5/10 m thì sẽ bằng
- 0,5 m từ tự 6mm thì bằng 6 phần 1000 mét
- và nó sẽ bằng 0,006 m các con hãy cùng
- làm bài tập dưới đây Đúng rồi cô chuyển
- qua bài tập thứ ba hãy nhìn bảng này cô
- cho một số số đo và các con cần phải
- viết dưới dạng phân số thập phân và số
- thập phân
- cho ví dụ như ở đây không mép 1dm 2 cm
- thì sẽ bằng 12/100 m12 phần trăm thì
- được viết dưới dạng số thập phân là 0,12
- m tương tự chúng ta có không mét không
- dm3 cm 5mm thì C bằng các phân số thập
- phân và số thập phân như thế này các con
- Tiếp tục quan sát sau đó hai hoàn thành
- cho cô bảng dưới đây chúc mừng các con
- đã trả lời đúng như vậy Ngày hôm nay các
- con đã được hiểu bước đầu như thế nào là
- số thập phân cũng như cách đọc một số số
- thập phân đơn giản bài giảng tiếp theo
- chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn nữa về
- các đặc điểm và thành phần của sự phân
- Cảm ơn các con đã làm Nghe bài giảng và
- hẹn gặp lại trong các bài giảng tiếp
- theo của lớp 10 trường VN
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây