Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Dấu hiệu chia hết cho 2 SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Dấu hiệu chia hết cho 2
1. Ví dụ
100 : 2 = 50 | 11 : 2 = 5 (dư 1) |
88 : 2 = 44 | 39 : 2 = 19 (dư 1) |
12 : 2 = 6 | 55 : 2 = 27 (dư 1) |
54 : 2 = 27 | 23 : 2 = 11 (dư 1) |
36 : 2 = 18 | 67 : 2 = 33 (dư 1) |
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 không chia hết cho 2.
3. Số chẵn, số lẻ
Các số chia hết cho 2 được gọi là số chẵn.
VD: 0; 2; 4; 6; 8; … ; 46; 58; … ; 142; 566; … đều là các số chẵn.
Các số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ.
VD: 1; 3; 5; 7; 9; … ; 21; 85; … ; 189; 457; … đều là các số lẻ.
Đâu là các phép chia hết?
Cho phép tính: 24 : 8 = 3.
Ta nói 24
- chia hết
- không chia hết
Chữ số tận cùng của số 100 là .
Các số 10; 20; 30 đều
- chia hết
- không chia hết
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là những chữ số nào dưới đây?
Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là
- 1; 3; 5; 7 hoặc 9
- 0; 2; 4; 6 hoặc 8
Số lẻ là các số có chữ số tận cùng là
- 0; 2; 4; 6 hoặc 8
- 1; 3; 5; 7 hoặc 9
Chọn tất cả các số chia hết cho 2 trong các số dưới đây:
Nhấn vào các số không chia hết cho 2 trong các số sau:
1041 , 1847 , 400 , 1254 , 1597 .
Kéo số vào nhóm thích hợp:
- 14
- 2946
- 7
- 6937
- 160
- 129
Số chẵn
Số lẻ
Với ba chữ số 6 ; 5 ; 4 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Chọn tất cả các số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng tất cả các con đã quay trở
- lại với khóa học Toán lớp 4 của Trang
- web ở 10.vn Như vậy chúng ta đã kết thúc
- chương Tìm hiểu về bốn phép tính cộng
- trừ nhân và chia chúng ta sẽ cùng Bắt
- đầu tìm hiểu sang chương mới về dấu hiệu
- chi tiết và giới thiệu về hình bình hành
- bài đầu tiên cô sẽ cùng các con tìm hiểu
- về dấu hiệu chia hết cho 2 Trước tiên có
- con đi cùng trả lời cho cô câu hỏi dưới
- đây
- a hoàn toàn chính xác như vậy thông qua
- câu hỏi này các con đã hiểu như thế nào
- là chia hết và như thế nào là không chia
- hết thôi cô lấy ví dụ như sau 8 thì chia
- hết cho 2 bởi vì 8 chia 2 bằng 4 đây là
- phép chia hết không Còn số dư 15 chia
- hết cho 3 bởi vì 15 3 = 5 25 không chia
- hết cho 4 bởi vì 25 chia 4 = 6 dư 1 28
- cũng không chia hết cho 8 bởi vì 28 chia
- 8 bằng 3 thứ 4 như vậy chúng ta đã hiểu
- như thế nào là chia hết và không chia
- hết thông qua việc thực hiện phép chia
- Tuy nhiên đối với một số số tự nhiên đặc
- biệt để nhận biết một số có chia hết cho
- số đó hay không thì chúng ta có những
- dấu hiệu đặc trưng và trong bài này
- chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về dấu hiệu
- chia hết cho 2 cô lấy ví dụ ở đây có 2
- bảng bảng đầu tiên là các số chia hết
- cho 2 ví dụ như là 100
- ở các phép tính từ ở đây để các con có
- thể nhìn được rõ hơn 88 12 năm 42 36 tất
- cả các số này đều chia hết cho 2 con 11
- 39 55 23 hay là 67 thì đều là các số
- không chia cho hai chúng ta thấy rằng
- khi chia 2 thì phép tính tìm được đều có
- dư Bây giờ các con cùng quan sát của 100
- số nay chia hết cho 2 Hãy cho cô biết
- chữ số tận cùng của một trăm là chữ số
- nào
- I stop chia sẻ tận cùng của số 100 là
- chữ số không Bây giờ các con hãy nhẩm
- cho cô xem 10 20 30 có chia hết cho 2
- không
- và chính xác chúng ta thấy ngay là 10 20
- 30 Vân Vân đều chia hết cho 2 Vậy là các
- chữ số tận cùng bằng 0 thì đều chia hết
- cho 2 chúng ta có thể lấy các số lớn hơn
- như là 1230 gạch số đó cũng chia hết cho
- 2 hay là 160 cụ chế cho hay các số có
- chữ số tận cùng là không điều chế cho
- hai hoàn toàn tương tự chúng ta xét từ
- số 88 thì chữ số tận cùng của nó là tám
- cô sẽ nhầm thử như là 18 cũng chết cho
- hai 58 cũng chia hết cho 2 108 cũng chia
- hết cho 2 như vậy các chữ số có tận cùng
- là 8 cũng sẽ chia hết cho 2 hoàn toàn
- tương tự như thế các con sẽ nhìn vào chữ
- số tận cùng của một số để có thể nhận
- biết được số đó chia hết cho 2 không dựa
- vào gợi ý này các con hãy cho cô biết
- các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu
- thì sẽ là các số chia hết cho 2 á
- khi hòa tan chính sát chúng ta thấy ngay
- là các số có chữ số tận cùng là 0 2 4 6
- hoặc 8 thì sẽ là các số chia hết cho 2
- khi chúng ta chỉ có kết luận về dấu hiệu
- chia hết cho 2 như sau
- khi vắt sổ có chữ số tận cùng là 0 2 4 6
- 8 thì sẽ chia hết cho 2 Vậy thì các con
- để ý các số có chữ số tận cùng là các
- chữ số còn lại như 13579 thì các số đó
- sẽ không chia hết cho 2 Vậy là bây giờ
- khi nhìn vào một số các con sẽ không cần
- phải thực hiện phép chia cho 2 nữa để
- biết từ đó có chia hết cho 2 không mà
- chúng ta chỉ cần nhìn vào chữ số tận
- cùng và dựa vào việc chia hết cho 2
- không thì chúng ta cũng sẽ chia số tự
- nhiên thành 2 phần đó là số chẵn và số
- lẻ các số chia hết cho 2 thì sẽ được gọi
- là số chẵn cô nhắc lại số chẵn là các số
- chia hết cho 2 ví dụ như là 0 2 4 6 8 4
- 6 5 8 566 Vân Vân đều là các số chẵn
- và chính xác các số chẵn sẽ làm các số
- có chữ số tận cùng là 0 2 4 6 hoặc 8 các
- con hãy nhớ điều này à
- em bị ngược lại chúng ta sẽ nói các số
- không chia hết cho 2 là các số lẻ có lấy
- ví dụ như là 13 năm 79 21 189 vân vân
- khi các con hay ra cho cô số lẻ là các
- số có chữ số tận cùng là bao nhiêu
- và chính xác số lẻ là các số có chữ số
- tận cùng là 1 3 5 7 hoặc 9 vậy là dựa
- vào chữ số tận cùng các con cũng sẽ phân
- biệt được đâu là số chẵn đâu là số lẻ
- bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau làm bài
- tập bài đầu tiên các con ấy làm bài tập
- dưới đây để nhận biết các số chia hết
- cho 2 và các số không chia hết cho 2
- bỏ cuộc trước Mừng Các đã trả lời đúng
- các con tiếp tục đến với một bài phân
- biệt số chẵn và số lẻ
- Anh đúng là như vậy chúng ta chuyển qua
- bài hay với ba chữ số là 3 4 và 6 các
- con em viết các số chẵn có 3 chữ số mỗi
- số có cả ba chữ số đó với bài này các
- con lưu ý là họ đã cho rõ chúng ta ba
- chữ số là 3 4 và 6 rồi chúng ta cần viết
- các số chẵn có 3 chữ số mà mỗi số có cả
- ba chữ số đó nghĩa là các số phải viết
- sẽ có 3 chữ số khác nhau các con lưu ý
- về điều kiện phủ chẵn số chẵn là chữ số
- tận cùng phải là 0246 hoặc án ở đây
- chúng ta sẽ lấy ra hai chữ số là 4 hoặc
- 6 Vậy thì chúng ta có chúng ta sẽ xét
- các số có chữ số tận cùng là 4 hoặc 6
- với trường hợp chữ số tận cùng là 4
- chúng ta có hai số là 364 và 634 chia
- cho chữ số tận cùng là 6 chúng ta có số
- 346 và 436 như vậy Ở đó
- chúng ta có thể viết được bốn số thỏa
- mãn điều kiện thì vay a
- khi con rắn tương tự các con hãy cùng
- làm bài tập sau đây Cô chúc mừng các con
- đã sẽ lấy đúng như vậy ở bài giảng này
- chúng ta đã biết về dấu hiệu chia hết
- cho 2 đó là chữ số tận cùng của chú đó
- phải là 0 2 4 6 hoặc 8 để rèn luyện thêm
- kỹ năng các còn hãy luyện tập 9 trang
- web ở 10.vn bài giảng tiếp theo chúng ta
- sẽ cùng tìm hiểu về dấu hiệu chia hết
- cho 5 Vì thế các con Hãy nhớ thật rõ dấu
- hiệu được học ngày hôm nay dấu hiệu chia
- hết cho số 2 Cảm ơn các con đã lắng nghe
- bài giảng Hẹn gặp lại trong các bài
- giảng tiếp theo
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây