Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Dựa vào các vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u_1}\), \(\overrightarrow{u_2}\) hoặc các vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n_1}\), \(\overrightarrow{n_2}\) của \(\Delta_1\), \(\Delta_2\) ta có:
- \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) song song hoặc trùng nhau \(\Leftrightarrow\) \(\overrightarrow{u_1}\) và \(\overrightarrow{u_2}\) cùng phương \(\Leftrightarrow\) \(\overrightarrow{n_1}\) và \(\overrightarrow{n_2}\) cùng phương. Lấy một điểm \(P\) tùy ý trên \(\Delta_1\). Nếu \(P\in\Delta_2\) thì \(\Delta_1\equiv\Delta_2\), nếu \(P\notin\Delta_2\) thì \(\Delta_1//\Delta_2\).
- \(\Delta_1\) và \(\Delta_2\) cắt nhau \(\Leftrightarrow\) \(\overrightarrow{u_1}\) và \(\overrightarrow{u_2}\) phương cùng phương \(\Leftrightarrow\) \(\overrightarrow{n_1}\) và \(\overrightarrow{n_2}\) không cùng phương.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Điểm M(3;4) có thuộc đường thẳng Δ2:3x+4y=25 hay không?
M∈Δ2.
M∈/Δ2.
Câu 2 (1đ):
Δ2.
Khi hệ phương trình {a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0 vô nghiệm thì Δ1
- trùng
- song song
- cắt
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào các em Chào mừng các em đã quay
- trở lại với khoa học Toán 10 của trang
- web olm.vn
- góc giữa hai đường thẳng hay là khoảng
- cách từ một điểm đến một đường thẳng
- được thể hiện như thế nào qua phương
- trình tương ứng ta sẽ được học qua bài
- học ngày hôm nay vị trí tương đối giai
- đoạn thẳng góc khoảng cách
- trong Bài học này ta có 3 phần
- đó là vị trí tuyệt đối
- góc ra đường thẳng
- và khoảng cách từ một điểm đến một đường
- thẳng ta sẽ đi vào phần đầu tiên vị trí
- tương đối Ra đường thẳng
- cho phần này có 4 phần nhỏ hơn là phần
- bài toán mở đầu sau đó tôi học vị trí
- tối ra đường thẳng tiếp theo ta làm các
- bài tập ví dụ và luyện tập và đi vào
- phần đầu tiên bản thân mở đầu
- ta nhắc lại thức đã học như tao đã học ở
- hồi cấp 2 xét trong một khoảng tọa độ
- hai đường thẳng d y = ax + b và d' y =
- a'x + b phẩy với A và a' khác 0 hai
- đường thẳng thì có các vị trí tuyệt đối
- đó là hai đường thẳng cắt nhau hai đường
- thẳng song song hoặc là hai đường thẳng
- trùng nhau
- trong các hình thức ở đây thể hiện đường
- thẳng D là đường thẳng màu đỏ và đường
- thẳng d phẩy là đường thẳng màu xanh
- hai đường thẳng cắt nhau khi hệ số góc
- của chúng khác nhau tức là a khác A phẩy
- hai đường thẳng song song khi đã hệ số
- góc bằng nhau B khác b' hay là khoảng
- trùng nhau khi a = a Phẩy và B = B phẩy
- Đối với dạng tổng quát hơn của phương
- trình đường thẳng mà ta đang học ở bài
- trước thì ta Xét vị trí tương đối giữa
- hai đường thẳng như thế nào ta đi vào
- hoạt động 1
- tọa độ ta cho hai đường thẳng delta 1 và
- Delta
- 2B ta giải một hệ phương trình bậc nhất
- hai ẩn sau đó mỗi phương trình là phương
- trình đường thẳng delta 1 và phương
- trình đường thẳng delta 2 ý c ta cần chỉ
- ra mối liên hệ giữa tọa độ giao điểm của
- Delta 1 và d2 với nghiệm của hệ phương
- trình
- m3; có thuộc đường thẳng delta 1 hay
- không ta sẽ thế tốc độ vào
- 3x X là hoành độ của điểm M ta 3 nhân
- với 3 trừ y y là tung độ của điểm M là
- -4
- 3 x 3 - 4 = 5
- rồi
- sau đó là điểm M sẽ thuộc đến tâm 1
- tương tự ta Chúng ta mở khu vực đền thờ
- hay không
- Và ta cũng có được ta M thuộc đến cả hai
- do 3
- cộng với 4 nhân 4 có đúng không
- do đó Mở thuộc cả nên là một và
- vì B Đây là một hệ phương trình bậc nhất
- hai ẩn các em đang học ở cấp 2 do đó
- thầy sẽ không nhắc lại nữa
- x y là x = 3 và y = 4
- đơn vị C tọa độ giao điểm của Delta 1 và
- Delta 2 đây chính là điểm M 3 4 vì là
- điểm M thuộc cả Denta 1 và d2 nghiệm của
- hệ phương trình nói trên là 3 4 sau đó
- ta thấy nhiệm của sinh ái chính là tọa
- độ giao điểm của Delta 1 và Delta 2
- qua hoạt động này thì em thấy được mối
- liên hệ giữa tọa độ giao điểm của hai
- đường thẳng và nghiệm của hệ phương
- trình tương ứng
- Trong mặt phẳng tọa độ là tập hợp những
- điểm có tọa độ thỏa mãn phương trình của
- đường thẳng đó vì vậy Bài toán tìm ra
- điểm hai đường thẳng được quy về bài
- toán giải hệ gồm hai phương trình tương
- ứng
- chúng ta đang từ bài toán tìm ra điểm
- của hai đường thẳng đó là một bài toán
- hình học ta quy về bài toán giải hệ gồm
- hai phương trình ra bài toán đại số mà
- ta đã được học
- ta có kết luận trong tọa độ xét hai
- đường thẳng delta 1 a 1x + b1y + C1 = 0
- và điều thứ hai ax + b2y + C2 = 0 khi đó
- tọa độ giao điểm của D1 và D2 là nghiệm
- của hệ phương trình à mục đích cộng với
- 1y + C4 = 0 ax + b2y + 2 = 0 là hệ
- phương trình tạo bởi phương trình của
- nta 1 và Delta 2 khi hệ sau nghiệm duy
- nhất thì ta một ván cắt nhau tại một
- điểm ta có D1 cắt người ta hay Tam điểm
- M có tọa x0 y0
- y0
- Nếu hệ sao vô nghiệm thì tức là Delta 1
- và đến thứ hai không có điểm chung vậy
- chúng có vị trí tương đối là gì
- loa chúng song song với nhau
- Tại sao có vô số nghiệm thì tức là Delta
- 1 và tên hai trùng nhau ta có các loại
- Delta 1 song song với D2 khi vật khi sau
- ô nhiễm và Delta 1 trùng với Delta 2 khi
- và chỉ khi thì sao có vô số nghiệm
- và cách Xét vị trí tương đối của hai
- đường thẳng bằng cách xét nghiệm của hệ
- phương trình nướng thì ta còn làm theo
- cách nào nữa ta đi sang phần tiếp theo
- thì có các hình vẽ Đây là một và Delta 2
- song song với nhau
- để ra một và tên hai cắt nhau
- để tôi một vài tên thay trùng nhau tương
- ứng với đó thầy có các vectơ chỉ phương
- và các vectơ pháp tuyến của dt13 đến thứ
- hai vectơ chỉ phương của một đường thẳng
- là vectơ có giá song song hoặc trùng với
- đường thẳng đó
- vectơ pháp tuyến của một đường thẳng là
- vecto có giá vuông góc với đường đó nếu
- Denta 1 và d2 song song với nhau thì
- vectơ U1 và vectơ u hai sẽ có giá song
- song hoặc trùng nhau thì nó sẽ cùng
- Phương với nhau tương tự vectơ n1 và
- vectơ N2 sẽ cùng Phương với nhau theo
- cách suy luận đó các em thử suy nghĩ về
- trường hợp Delta 1 và Denta cắt nhau
- Delta 1 và Delta 2 trùng nhau xem như
- thế nào
- được Chú ý dựa vào các vectơ chỉ phương
- vectơ U1 U2 hoặc pháp tuyến N1 N2 Đây là
- một và Delta 2
- song song hoặc trùng nhau khi và chỉ khi
- vectơ U1 và vẽ từ U2
- chúng cùng Phương và cũng tương đương
- với cái tên là 1 và ptn2
- cùng phương
- khác nhau khi phải chỉ khi vectơ U1 và
- U2 không cùng phương và nó tương đương
- với
- N2 không cùng phương Vậy là ta đã xét
- được vị trí protein
- pháp tuyến của chúng
- Tuy nhiên trong trường hợp này nếu vectơ
- U1 và vectơ U2 cùng Phương ta sẽ suy
- được một vài thứ hai song song hoặc
- trùng nhau vậy ta phân biệt hai trường
- hợp là như thế nào
- thứ hai của các vectơ chỉ phương và
- Vector pháp tuyến tương ứng để giả sử
- hai đường thẳng DK1 Denta 2 có hai vectơ
- chỉ phương U1 U2 hoặc là hai vectơ pháp
- tuyến n1 và N2 cùng Phương tức là ta sẽ
- suy được đường thẳng
- Nếu phải lấy một điểm thuộc Delta 1
- thì điểm này sẽ không thuộc Delta 2 khi
- Delta 1 song song với
- ta có là nếu chúng ta một điểm thuộc
- Delta 1 nhưng không thuộc Delta 2 thì
- gây ra một song song với
- trường hợp Delta 1 trùng với Delta 2
- thì điểm đây thuộc các dt1 và d2
- có điểm chung thì nên là một trùng với
- đề tài
- Vậy là ta đã biết được cách xác định vị
- trí tối giản thôi xong bài tập ví dụ
- Xét vị trí tương đối rất đơn giản nên ta
- với mỗi đường thẳng delta 1 Delta 2 Hãy
- cho ở đây các em có thể sử dụng cách xét
- hệ phương trình bậc nhất hai ẩn tương
- ứng của đường thẳng để xét vị trí giới
- của chúng Tuy nhiên ở đây thầy chỉ cho
- mình cách là sử dụng vectơ chỉ phương
- hoặc là chúng thôi
- Đối với đường thẳng delta và có là vectơ
- pháp tuyến của Delta là vectơ 2
- vectơ pháp tuyến của Delta 1 là 4 2
- ta có điều gì nhỉ
- 4 phần 2 bằng 1 sau đó Vector pháp tuyến
- của Delta và dt1 cùng Phương
- sau đó ta suy ra được đường thẳng delta
- và X1 song song hoặc là trùng nhau
- tiếp theo Để xét xem
- nào trùng nhau thì tôi cần lấy một điểm
- thuộc Delta hoặc là một điểm thuộc Delta
- 1 và xem xem điểm đó còn thuộc đường
- thẳng còn lại hay không ở đây thì chọn
- điểm không âm 1 thầy thấy kiểu này thuộc
- Delta bằng cách thế Tốc Độ 2 X 0 trừ cho
- 1 cộng với 1 ta thấy được bằng không
- Tạm có điểm này thuộc đường thẳng
- 4 x 10
- + 2 nhân với trừ 1
- cộng 2
- có một điểm thuộc cạnh đi tới 1 và Delta
- 2 sau đó hai đường thẳng này
- khác nhau tương tự ta Xét vị trí tuyệt
- đối giữa hai đường thẳng delta và d2
- ta cũng có được vectơ pháp tuyến của
- Delta và thứ hai lá vectơ 2 1 và -2 - 1
- cùng phương
- do 2 phần thứ hai bằng một phần trừ 1
- trừ 1 do đó hai đường thẳng delta và
- Denta cũng song song hoặc là trùng với
- nhau
- và giờ ta xét xem điểm này hay không -2
- 0 trừ cho trừ 1 cộng với 3
- bóng 4 khác 0 sau đó điểm 0 -1 đây
- có điểm thuộc đoạn thẳng này nhưng không
- thuộc thằng kia sau đó hai đường thẳng
- này song song với nhau
- luyện tập
- Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường
- thẳng bài toán này thầy Tiếp tục chỉ sử
- dụng cách là xét vectơ pháp tuyến hoặc
- là vectơ chỉ phương của các đường thẳng
- thôi Các em hoàn toàn có thể sử dụng
- cách giải hệ phương trình tương ứng của
- hai đường thẳng các em tìm giúp thầy
- vectơ pháp tuyến của Delta 1
- là 1 1
- 3
- chúng không cùng phương do 1/3
- khác
- -1/-1
- Vậy là hai đường thẳng này cắt nhau
- tương tự kem thực hiện làm ý B và ý C
- đầu tiên ta tìm vectơ pháp tuyến của
- Delta 1 khoảng thời gian 2 sau đó ta xét
- xem chúng cùng hay không
- Nếu không cùng phương Thái kết luận hãy
- cắt nhau nếu không Phương ta sẽ tìm một
- điểm thuộc Delta 1 và sẽ xem điểm đó có
- thuộc Delta 2 không Thế thì đó thuộc thế
- giới 2 thì hai đường thẳng trùng nhau
- nếu điểm đó không thuộc D2 thì hai đường
- thẳng song song với nhau tạm thu được
- IC ta thuộc để ta một vài Delta 2 trùng
- nhau
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây