Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận (6.5 điểm) SVIP
I. ĐỌC HIỂU
Câu 8. (1.0 điểm) Chỉ ra một dòng thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 9. (1.0 điểm) Từ đoạn trích, em có suy nghĩ gì về tình mẫu tử.
Bài đọc:Khi mây dông ù ù và mưa hè rào rào đổ xuống.
Gió đông thổi tới lững thững trên dải đất hoang thổi kèn trong rặng tre.
Khi ấy, từng bầy hoa không ai biết từ đâu chợt nảy sinh, đến nhảy múa say vui trên thảm cỏ.
Mẹ ạ, thực bụng con nghĩ rằng hoa đi học trong lòng đất.
Lớp của chúng kín cửa, và bông nào muốn ra sân chơi sớm thì thầy giáo bắt đứng một xó.
Mùa mưa tới là kì nghỉ hè của chúng.
Cành chen nhau trong rừng, lá xào xạc trong gió dại, sấm vỗ tay reo mừng, và những hoa con ùa ra với áo hồng, vàng hay trắng toát.
Mẹ có biết không, nhà chúng ở trên trời cùng với muôn sao.
Mẹ có thấy không, chúng hăm hở về trời xiết bao? Mẹ có biết tại sao chúng vội vã thế không?
Hẳn là con cũng đoán ngay được chúng giơ tay đón ai; chúng cũng có mẹ như con có vậy.
(Ta-go, Trăng non, Phạm Hồng Dung – Phạm Bích Thuỷ dịch trong Tuyển tập tác phẩm R. Ta-go, NXB Lao động, Hà Nội, 2004, tr. 639 – 640)
Hướng dẫn giải:
Câu 8. (1.0 điểm) HS chỉ ra được câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá và nêu tác dụng.
Ví dụ: Dòng thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá: Khi ấy, từng bầy hoa không ai biết từ đâu chợt nảy sinh, đến nhảy múa say vui trên thảm cỏ.
Tác dụng:
- Giúp tăng sự sinh động, hấp dẫn cho sự diễn đạt trong câu thơ.
- Nhấn mạnh sự đáng yêu và dễ thương của các bông hoa và em bé.
Câu 9. (1.0 điểm) HS nêu suy nghĩ của bản thân về tình mẫu tử, có thể theo hướng: Tình mẫu tử là tình cảm đẹp, thiêng liêng; tình cảm này là động lực để con người cố gắng, giúp cuộc sống trở nên ý nghĩa hơn,...
II. VIẾT (4.5 điểm)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.
Hướng dẫn giải:
Gợi ý | Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. | 0.25 |
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh. | 0.25 |
c. Đảm bảo yêu cầu của kiểu bài:
HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu - diễn biến - kết thúc. - Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân. |
2.5 |
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0.5 |
e. Sáng tạo: Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. | 0.5 |