Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận (7 điểm) SVIP
(2 điểm)
a) Tính: ${A}=\dfrac{-3}{4}-\dfrac{1}{3}$
b) Tính giá trị biểu thức: ${B}=26,8-6,8 . 4$;
c) Tìm $x$ biết: $\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}:x=\dfrac{-1}{2}$
d) Nhân dịp sinh nhật của bạn Quảng, Nam xin phép mẹ mua một món đồ chơi để tặng bạn. Món đồ chơi đó có giá niêm yết là $50$ $000$ đồng và được giảm giá $10 \%$. Hỏi Nam phải trả bao nhiêu tiền để mua món đồ chơi đó?
Hướng dẫn giải:
a) ${A}=\dfrac{-3}{4}-\dfrac{1}{3}$
$=\dfrac{-9}{12}-\dfrac{4}{12}$
$=\dfrac{-9}{12}+\dfrac{-4}{12}$
$=\dfrac{-9-4}{12}$
$=\dfrac{-13}{12}$
b) ${B}=26,8-6,8 . 4$
$=26,8-27,2$
$=-0,4$
c) $\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}:x=\dfrac{-1}{2}$
$\dfrac{2}{3}:x=\dfrac{-1}{2}-\dfrac{1}{3}$
$\dfrac{2}{3}:x=-\dfrac{5}{6}$
$x=\dfrac{2}{3}:\Big(-\dfrac{5}{6}\Big)$
$x=-\dfrac{4}{5}$
d) Số tiền được giảm giá là:
$50$ $000.$ $10\%=$ $50$ $000.$ $\dfrac{10}{100}$ $=5000$ (đồng)
Số tiền Nam phải trả là:
$50$ $000-$ $5$ $000$ $=45$ $000$ (đồng)
Đáp số: $45$ $000$ đồng.
(1,5 điểm)
Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6A sử dụng các phương tiện khác nhau để đến trường.
Mỗi ứng với $3$ học sinh.
a) Có bao nhiêu học sinh đến trường bằng xe đạp?
b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
c) Tính tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường.
Hướng dẫn giải:
a) Số học sinh đến trường bằng xe đạp là:
$6.3=18$ (học sinh)
b) Tổng số có $15$ hình nên lớp 6A có tất cả:
$15.3=45$ (học sinh)
c) Số học sinh đi bộ là:
$3.3=9$ (học sinh)
Tỉ số phần trăm học sinh đi bộ đến trường là:
$9:45=\dfrac{1}{5}=20\%$
(2 điểm).
1) Trên tia $Ox$, lấy điểm $M$ cách điểm $O$ một khoảng bằng $3$ cm. Trên tia đối của tia $Ox$, lấy điểm $N$ sao cho điểm $N$ cách $O$ một khoảng bằng $2$ cm.
Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng $MN$.
2) Đo các góc trong tứ giác $ABCD$ rồi tính tổng số đo các góc đó.
Hướng dẫn giải:
1)
Từ hình vẽ, ta thấy $MN=MO+ON$.
Thay số $OM=3$ cm, $ON=2$ cm, ta tính được
$MN=3+2=5$ cm.
2) Đo các góc của tứ giác $ABCD$, ta được:
$\widehat{BAD}=90^{\circ}$
$\widehat{ABC}=75^{\circ}$
$\widehat{BCD}=135^{\circ}$
$\widehat{CDA}=60^{\circ}$
Tổng các góc trong tứ giác là:
$90^{\circ}+75^{\circ}+135^{\circ}+60^{\circ}=360^{\circ}$.
(1,5 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài $20$ m. Chiều rộng của thửa ruộng bằng $\dfrac{9}{10}$ chiều dài.
a) (1 điểm) Tính diện tích của thửa ruộng;
b) (0,5 điểm) Biết mỗi mét vuông đất thu hoạch được $0,75$ kg thóc và khi đem xay thành gạo thì tỉ lệ đạt $70 \%$. Hỏi thửa ruộng trên thu hoạch được bao nhiêu kilôgam gạo?
Hướng dẫn giải:
a) Chiều rộng của thửa rộng là:
$20.\dfrac{9}{10}=18$ (m)
Diện tích của thửa rộng là:
$20.18=360$ (m$^2$)
b) Số kg thóc mà thửa ruộng thu hoạch được là:
$0,75.360=270$ (kg).
Số kg gạo mà thửa ruộng thu hoạch được là:
$270.70\%=189$ (kg).
Đáp số: | a) $360$ m$^2$ |
b) $189$ kg gạo |