Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận SVIP
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Quà tặng của chim non
Một hôm, tha thẩn ra vườn chơi, tôi thấy dưới bụi cỏ một chú chim non đang rướn mình, cánh vỗ vỗ một cách yếu ớt. Một cánh hình như bị gãy nên không cụp lại được, cứ xõa xuống đến tội nghiệp. Tôi khẽ khàng nâng chú lên và mang vào nhà. Bố mẹ chú bay lao theo. Thương quá nhưng không biết làm cách nào hơn, tôi chỉ biết nhủ thầm: “Để tôi chữa cho cánh nó liền lại rồi tôi sẽ trả về cho.”.
Từ hôm ấy, tôi bận tíu tít vì chim non. Chừng mười hôm sau, nó khỏe hơn hẳn, mọc đủ lông cánh, nhảy nhót suốt ngày. Giữ lời hứa thầm mấy hôm trước tôi quyết định thả chim non. Nó thoáng ngơ ngác một giây rồi vút bay lên. Nó bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi đi cùng. Vừa mỉm cười thích thú, tôi vừa chạy theo chim non. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch. Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. Thế là chúng bắt đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đó vẳng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rất rõ.
Theo Trần Hoài Dương
Câu 5 (0,5 điểm): Ghi lại những hình ảnh nói về chú chim non khi được thả về rừng trong đoạn 2.
Câu 6 (0,5 điểm): Nội dung chính của câu chuyện là gì?
Câu 7 (1,0 điểm): Em thích điều gì trong khu rừng? Vì sao?
Câu 8 (1,0 điểm): Chỉ ra đại từ xưng hô trong đoạn văn sau. Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng một trong số những đại từ đó.
…Thương quá nhưng không biết làm cách nào hơn, tôi chỉ biết nhủ thầm: “Để tôi chữa cho cánh nó liền lại rồi tôi sẽ trả về cho.”.
Câu 9 (1,0 điểm): Theo em, tình yêu thương có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Hướng dẫn giải:
Câu 5: (0,5 điểm)
Nó thoáng ngơ ngác một giây rồi vút bay lên. Nó bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi đi cùng... Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.
Câu 6: (0,5 điểm)
Cuộc dạo chơi trong khu rừng là món quà chim non dành tặng bạn nhỏ nhân ái.
Câu 7: (1,0 điểm)
- HS chỉ ra được điều mình thích trong khu rừng (hình ảnh, chi tiết,…).
- HS nêu được lí do mình thích chi tiết đó.
Câu 8: (1,0 điểm)
- HS chỉ ra đại từ xưng hô có trong đoạn văn: tôi, nó.
- HS viết được một đoạn hội thoại ngắn chứa một trong hai đại từ xưng hô đã tìm được.
Câu 9: (1,0 điểm)
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân, có thể bao gồm một trong các ý sau:
+ Gắn kết con người với nhau.
+ Là động lực giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách hơn.
+ Giúp xây dựng một xã hội tốt đẹp, văn minh, giàu lòng nhân ái.
+ Mang lại niềm vui và hạnh phúc cho con người.
B. KIỂM TRA VIẾT (4,0 điểm)
Viết đoạn văn nêu ý kiến về việc nên hay không nên cho học sinh lớp Năm sử dụng các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, máy vi tính,...
Hướng dẫn giải:
|
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Viết đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội. |
* Hình thức – Trình bày bố cục rõ ràng, có đủ 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. – Trình bày đúng yêu cầu của một đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội. – Bài làm ít gạch xoá. |
0,5 điểm |
* Nội dung: – Mở đoạn: Nêu hiện tượng và ý kiến của em. – Thân đoạn: Đưa ra những lí do giải thích cho ý kiến. + Đồng tình. + Không đồng tình. – Kết đoạn: Khẳng định lại ý kiến. * Lưu ý: Người viết nên sử dụng các từ ngữ, hình ảnh hay, biện pháp tu từ để bài làm thêm hấp dẫn. |
0,5 điểm 2,0 điểm |
|
* Kĩ năng: – Viết đúng chính tả. – Dùng từ, đặt câu. – Sáng tạo trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, phép so sánh, nhân hóa. |
0,5 điểm |