Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận (7 điểm) SVIP
Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe (SO4)3 → FeCl3
Hướng dẫn giải:
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Hướng dẫn giải:
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím chuyển màu xanh là NaOH.
- Nhận biết 2 muối bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl.
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
- Khi cho sắt với đồng phản ứng với dung dịch HCl dư thì sẽ chỉ có sắt tan trong dung dịch HCl, còn đồng không có phản ứng gì.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo PT 1 mol : 1 mol
Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol
b) mFe = 0,3.56 = 16,8 g
%Fe = 16,8x100 : 30 = 56%
%Cu = 100 – 56 = 44%