Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận (3 điểm) SVIP
Viết công thức electron, công thức cấu tạo các phân tử: Br2, CO2, C2H4.
Hướng dẫn giải:
- Công thức electron của
+ Br2:
+ CO2:
+ C2H4:
- Công thức cấu tạo:
+ Br2: Br \(-\) Br.
+ CO2: O \(=\) C \(=\) O.
+ C2H4: H2C \(=\) CH2.
Cho kim loại X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
a. Viết công thức hydroxide (Y) tương ứng của X.
b. Hoà tan hoàn toàn 5,832 gam hydroxide Y bởi lượng vừa đủ 73 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch T. Tìm kim loại X.
Hướng dẫn giải:
a. Công thức hydroxide Y của nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là X(OH)2.
b. PTHH
X(OH)2 + 2HCl → XCl2 + 2H2O
Khối lượng HCl tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=73\times10\%=7,3g\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(n_{X\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{X\left(OH\right)_2}=\dfrac{5,832}{0,1}=58,32\left(g.mol^{-1}\right)\)
\(M_X=58,32-2\times m_{OH}=58,32-2\times34=24,32\)
Vậy X là nguyên tố Mg.