Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tụ điện SVIP
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là
Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ
Đơn vị đo điện dung của tụ điện là
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào
Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến điện tích bằng 96 μC. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là
Một tụ điện có điện dung 100 pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220 V. Điện tích của tụ điện là
Một tụ điện có ghi 100 nF - 10 V.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Điện dung của tụ điện là nF, hiệu điện thế cực đại có thể đặt vào hai bản tụ là V.
Điện tích cực đại của tụ điện là μC.
Mắc tụ điện trên vào hai điểm có hiệu điện thế U=8 V. Điện tích của tụ khi đó là bao nhiêu?
Trả lời: μC.
Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 0,5 μC thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Trả lời: V.
Tụ điện có điện dung 3 μF có khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 cm, được tích điện với nguồn điện có hiệu điện thế 24 V. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ bằng
Một tụ điện có điện dung 5 nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là
Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000 V. Tích điện cho tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là
Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=1 μF; C2=4 μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U=50 V. Điện tích của các tụ điện là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây