Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Một số vật liệu SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Sắp xếp các vật liệu dưới đây thành 2 nhóm phù hợp.
- Đá
- Nhựa
- Gỗ
- Thủy tinh
- Gốm sứ
Vật liệu tự nhiên
Vật liệu nhân tạo
Câu 2 (1đ):
Người ta không dùng vật liệu nào dưới đây để làm một chiếc đĩa đựng thức ăn?
Thủy tinh.
Cao su.
Nhựa.
Sứ.
Câu 3 (1đ):
Vật liệu nào dưới đây dẫn điện tốt?
Kim loại.
Cao su.
Thủy tinh.
Nhựa.
Câu 4 (1đ):
Vật liệu nào dưới đây có tính đàn hồi?
Kim loại.
Gỗ.
Thủy tinh.
Cao su.
Câu 5 (1đ):
Vật liệu nào trong suốt, cho ánh sáng đi qua?
Kim loại.
Thủy tinh.
Gốm sứ.
Gỗ.
Câu 6 (1đ):
Vật liệu nào có thể bị mối mọt?
Gỗ.
Thủy tinh.
Cao su.
Kim loại.
Câu 7 (1đ):
Vật liệu nào dưới đây có thể bị gỉ?
Gốm sứ.
Kim loại.
Gỗ.
Nhựa.
Câu 8 (1đ):
Dây điện thường có lõi bằng đồng, vỏ bằng nhựa vì
đồng và nhựa đều dẫn điện tốt.
đồng và nhựa đều dẫn điện kém.
đồng dẫn điện tốt, còn nhựa thì dẫn điện kém.
đồng dẫn điện kém, còn nhựa thì dẫn điện tốt.
Câu 9 (1đ):
Ghép các vật liệu với tính chất của chúng.
Kim loại
Dẻo, nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, không bị ăn mòn, dễ bị biến dạng nhiệt
Thủy tinh
Không bị ăn mòn, dẫn nhiệt kém, hầu như không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ
Nhựa
Có ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bền, có thể bị gỉ
Gốm, sứ
Trong suốt, cho ánh sáng đi qua, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ
Câu 10 (1đ):
Hành động nào dưới đây là gây hại đến môi trường?
Vứt pin đã sử dụng vào thùng rác.
Sử dụng túi giấy thay cho túi nylon.
Phân loại rác thải sinh hoạt.
Tái sử dụng chai lọ bằng thủy tinh.
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây