Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Trắc nghiệm SVIP
Nếu có lỗi chính tả, các em hãy nhấn nút BÁO LỖI , giáo viên sẽ xử lí và cộng vip cho các em
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Quá trình giảm phân gồm lần nhân đôi và lần phân bào.
Giảm phân là hình thức phân bào của loại tế bào nào sau đây?
Trong giảm phân nhiễm sắc thể được nhân đôi ở thời điểm nào?
Trong giảm phân, 2 crômatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động vào kì nào?
Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có sự tiếp hợp và trao đổi chéo vào kì nào?
Kết quả của quá trình giảm phân là gì?
Các thông tin dưới đây về kỳ giữa của giảm phân I đúng hay sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Màng nhân và nhân con dần tiêu biến. |
|
Thoi phân bào từ mỗi cực của tế bào chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng. |
|
Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và tập trung thành 2 hàng. |
|
NST kép dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. |
|
Các nhận định sau về kì cuối của giảm phân II, Nhận định nào đúng?
Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiều NST đơn trong các trường hợp sau?
Bộ NST lưỡng bội của ngô là 2n = 20. Một tế bào của ngô đang giảm phân hình thành giao tử, số NST kép trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là bao nhiêu?
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Có 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số crômatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là bao nhiêu?
5 tế bào sinh tinh tham gia vào quá trình giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng (giao tử đực)?
10 tế bào sinh trứng tham gia vào quá trình giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu giao tử cái?
Một nhóm tế bào sinh dục đực mang kiểu gen AaBb khi giảm phân cho mấy loại giao tử?
Một nhóm tế bào sinh dục cái sau khi giảm phân cho ra 64 giao tử. Số tế bào sinh dục cái tham gia vào quá trình giảm phân là bao nhiêu?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây