Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Trắc nghiệm SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) với M là khối lượng mol của chất là
n = mM (mol).
n = m + M (mol).
n = m.M (mol).
n = Mm(mol).
Câu 2 (1đ):
Hai chất khí khác nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất có số mol bằng nhau thì
có thể tích gấp ba nhau.
có khối lượng bằng nhau.
có thể tích bằng nhau.
có thể tích gấp đôi nhau.
Câu 3 (1đ):
Số mol của 12 gam O2, 1,2 gam H2, 14 gam N2 lần lượt là
O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol.
0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol.
0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol.
0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol.
Câu 4 (1đ):
Số mol của 19,6 g H2SO4 là
0,21 mol.
0,15 mol.
0,19 mol.
0,2 mol.
Câu 5 (1đ):
Thể tích của 0,3 mol khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
2,24 lít.
4,48 lít.
6,72 lít.
8,96 lít.
Câu 6 (1đ):
Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây đúng?
VCa = VCaO.
nCa = nCaO.
nCa > nCaO.
nCa < nCaO.
Câu 7 (1đ):
Thể tích của 96 gam khí CH4 ở đktc là
134,4 lít.
0,1344 ml.
13,44 lít.
1,344 ml.
Câu 8 (1đ):
Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol
5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam.
11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam.
0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam.
11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam
Câu 9 (1đ):
Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.
0,45 mol.
0,5 mol.
0,55 mol.
0,4 mol.
Câu 10 (1đ):
Hỗn hợp A có chứa 0,14 mol Fe2O3, 0,36 mol S và 0,12 mol C. Khối lượng của hỗn hợp A là
35,36 gam.
33,92 gam.
22,4 gam.
33,33 gam.
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây