Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Trắc nghiệm (3 điểm) SVIP
Hệ thống phát hiện có sự thay đổi câu hỏi trong nội dung đề thi.
Hãy nhấn vào để xóa bài làm và cập nhật câu hỏi mới nhất.
00:00
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Một muối sắt có công thức là Fex(SO4)y, biết rằng khối lượng mol của muối bằng 400 (g/mol). Hãy tìm giá trị của x và y?
x = 1, y = 1.
x = 2, y = 3.
x = 1, y = 2.
x = 2, y = 2.
Câu 2 (1đ):
Hợp chất của nguyên tố X với với nguyên tố oxi có dạng X2O3. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố X và nguyên tố clo
XCl2.
XCl4.
XCl3.
XCl.
Câu 3 (1đ):
Khí ammoniac (NH3) là một chất khí dễ tan trong nước. Vậy để thu khí ammoniac trong thí nghiệm điều chế thì sử dụng phương pháp thu khí nào?
Có thể sử dụng cả 2 phương pháp thu đẩy nước và đẩy không khí.
Thu khí bằng phương pháp đẩy nước.
Thu khí bằng phương pháp đẩy không khí, để úp bình thu.
Thu khí bằng phương pháp đẩy không khí, để ngửa bình thu.
Câu 4 (1đ):
Khối lượng mol trung bình của không khí bằng bao nhiêu?
29 g/mol.
30 g/mol.
32 g/mol.
28 g/mol.
Câu 5 (1đ):
Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Đâu là phương trình hoá học cân bằng đúng?
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Fe + O2 → Fe3O4.
3Fe + O2 → Fe3O4.
Fe + 2O2 → Fe3O4.
Câu 6 (1đ):
Khối lượng của 0,15 mol muối đồng sunfat (CuSO4) là bao nhiêu?
12,15g.
24g.
24,3g.
12 g.
OLMc◯2022