Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Cấu trúc lớp vỏ electron SVIP
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình Rutherford - Bohr?
Ghép nối những từ còn thiếu để hoàn thành các phát biểu sau:
1. Năng lượng của electron phụ thuộc vào từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
2. Nguyên tử Li (Z = 3) có 2 electron ở lớp K và 1 electron ở lớp L. Năng lượng của electron ở lớp K năng lượng của electron ở lớp L.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn những phát biểu đúng về AO.
Ghép nối để hoàn thành các phát biểu sau:
1. Theo , các electron chuyển động trên những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
2. Theo , các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nguyên tố X có 2 lớp electron. Lớp thứ hai có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của X là
Orbital nguyên tử là
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa
Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bằng các số nguyên dương: n = 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa là
Xác suất tìm thấy electron trên toàn bộ vùng không gian xung quanh hạt nhân là bao nhiêu phần trăm?
Theo mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr, hãy cho biết số electron tối đa trong mỗi lớp.
Lớp | Số electron tối đa |
K | |
L | |
M | |
N |
Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
Ở trạng thái cơ bản, electron trong nguyên tử chiếm các mức năng lượng
Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
Điền số liệu thích hợp để hoàn thành bảng sau:
Phân lớp | Số AO | Số electron tối đa |
s | ||
p | ||
d | ||
f |
Trong các cách biểu diễn electron vào các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng.
Ghép nối cấu hình electron tương ứng với các nguyên tử sau:
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X dưới dạng ô orbital như sau:
Điền thông tin còn thiếu để hoàn thành các phát biểu sau:
1. Số hiệu nguyên tử của X là . Nguyên tố X có tên gọi là và kí hiệu hoá học là .
2. Số electron độc thân trong nguyên tử X là .
3. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là .
4. Hạt nhân nguyên tử X chứa 18 neutron. Số khối của X là .
Điền thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tố | Số hiệu nguyên tử | Số electron lớp ngoài cùng | Kim loại, phi kim hay khí hiếm? |
Carbon | 6 | ||
Sodium | 11 | ||
Argon | 18 | ||
Calcium | 20 |
Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron, trong đó có 1 electron độc thân. X có thể là
Nguyên tử phosphorus có 3 lớp electron. Ở lớp ngoài cùng của nguyên tử, phân lớp s chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử phosphorus có bao nhiêu electron?
Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách thêm hoặc bớt electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng. Ghép nối để hoàn thành cấu hình electron của các nguyên tử/ion sau:
- Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là .
- Cấu hình electron của cation Na+ là .
- Cấu hình electron của nguyên tử Cl (Z = 17) là .
- Cấu hình electron của anion Cl- là .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nguyên tố X có Z = 12. Khi nguyên tử nguyên tố X nhường đi 2 electron thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron là
Điền thông tin thích hợp để hoàn thành bài tập sau:
Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong phân tử A là 214. Tổng số hạt proton, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106. Biết rằng số hạt proton, neutron trong nguyên tử thoả mãn điều kiện bền sau: 1≤ZN≤1,5, với N là số neutron, Z là số proton.
1. Công thức hoá học của A là .
2. Số electron độc thân của nguyên tử M là .
3. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là .
Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
1. Nguyên tố R có tên gọi là , kí hiệu hoá học là .
2. Số hiệu nguyên tử của R là và số khối là .
3. Nguyên tử R có số electron lớp ngoài cùng là , số electron độc thân là .
Anion M2+ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm argon. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây