Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Toán về ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng SVIP
Khối Bốn của một trường tiểu học có 3 lớp, trong đó lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh, lớp 4C có số học sinh bằng trung bình cộng số học sinh của cả ba lớp. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Hai lần trung bình cộng số học sinh của mỗi lớp là:
34 + = (học sinh)
Trung bình cộng số học sinh mỗi lớp là:
: = (học sinh)
Đáp số: học sinh.
Linh có 37 con tem, Nhi có 47 con tem. Tuấn có số con tem bằng trung bình cộng của ba bạn. Hỏi Tuấn có bao nhiêu con tem?
Đáp số: con tem.
Số thứ nhất là 638. Số thứ hai gấp 3 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của cả ba số. Tìm số thứ ba.
Số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là 107 và 168. Số thứ ba nhiều hơn trung bình cộng của 3 số là 3. Tìm số thứ ba.
Bài giải
Từ sơ đồ ta có, hai lần trung bình cộng của 3 số là:
107
- +
- −
- +
- −
- 276
- 278
- 280
Số thứ ba là:
- 280
- 276
- 278
- +
- −
- 275
- 281
- 283
Đáp số:
- 283
- 275
- 281
Thùng thứ nhất có 50l dầu, thùng thứ hai có 29l dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả 3 thùng là 5l dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Trả lời: Thùng thứ ba có l dầu.
Long có 11 viên bi, Tuấn có 21 viên bi, Hùng có số bi ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Hùng có viên bi.
Khối lớp 4 của trường tiểu học An Khánh tham gia quyên góp vở cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Lớp 4A quyên góp được 18 quyển, lớp 4B góp được nhiều hơn lớp 4A 2 quyển, lớp 4C góp ít hơn lớp 4B 2 quyển. Lớp 4D góp được ít hơn trung bình số cây bốn lớp trồng được là 11 quyển. Hỏi khối lớp 4 quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
Lớp 4B góp được: 18 + 2 =
- 20
- 25
Lớp 4C góp được: 20 - 2 =
- 18
- 22
- Hai
- Ba
18
- +
- −
- 20
- 25
- +
- −
- 22
- 18
- −
- +
- 45
- 48
Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là:
- 48
- 45
- 15
- 16
Khối lớp 4 quyên góp được tất cả số quyển vở là:
- 15
- 16
- ×
- +
- 60
- 19
Đáp số:
- 60
- 19
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây