Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tính giá trị biểu thức SVIP
Thực hiện phép tính:
a) A = $\sqrt{36}.\left(3\sqrt4 - \sqrt{\dfrac19}\right) + 2$.
b) B = $\sqrt{\dfrac19 + \dfrac1{16}}$.
c) C = $\left(\sqrt{\dfrac19} + \sqrt{\dfrac{25}{36}} - \sqrt{\dfrac{49}{81}}\right) : \sqrt{\dfrac{441}{324}}$.
d) $\sqrt{\left(\dfrac{-2}5\right)^2}+\sqrt{1,44} - \sqrt{256}$.
Hướng dẫn giải:
a) A = $\sqrt{36}.\left(3\sqrt4 - \sqrt{\dfrac19}\right) + 2$
= $6.\left(3.2 - \dfrac13\right) + 2$
= $36 - 2 + 2 = 36.$
b) B = $\sqrt{\dfrac19 + \dfrac1{16}}$
= $\sqrt{\dfrac{9 + 16}{9.16}}$
= $\sqrt{\dfrac{5^2}{3^2 . 4^2}}$
= $\dfrac5{12}$.
c) C = $\left(\sqrt{\dfrac19} + \sqrt{\dfrac{25}{36}} - \sqrt{\dfrac{49}{81}}\right) : \sqrt{\dfrac{441}{324}}$
= $\left(\dfrac13 + \dfrac56 - \dfrac79\right) : \sqrt{\dfrac{21^2}{18^2}}$
= $\dfrac7{18} : \dfrac76$
= $\dfrac13$.
d) $\sqrt{\left(\dfrac{-2}5\right)^2}+\sqrt{1,44} - \sqrt{256}$
= $\dfrac25 + 1,2 - 16$
= $-\dfrac{72}5$.
So sánh hai số:
a) $m = \sqrt{25 + 9}$ và $n = \sqrt{25} + \sqrt 9$.
b) $y = \sqrt{49-16}$ và $z = \sqrt{81} - \sqrt{9}$.
Hướng dẫn giải:
a) $m = \sqrt{25 + 9}$ và $n = \sqrt{25} + \sqrt 9$.
Ta có $m = \sqrt{34}$ và $n = 5 + 3 = 8 = \sqrt{64}$.
Mà $34 < 64$ nên $m < n$.
b) $y = \sqrt{49-16}$ và $z = \sqrt{81} - \sqrt{9}$.
Ta có $y = \sqrt{49 - 16} = \sqrt{33}$ và $z = 9 - 3 = 6 = \sqrt{36}$.
Mà $33 < 36$ nên $y < z$.
Tính giá trị biểu thức:
a) $A = x^2 - 2x + 3$ khi $|x| = 0,5$;
b) $B = x - 3 + |1-3x|$ khi $|x| = \dfrac13$.
Hướng dẫn giải:
a) $A = x^2 - 2x + 3$ khi $|x| = 0,5$.
Ta có $|x| = 0,5$ thì $x = 0,5$ hoặc $x = -0,5$.
+ Với $x = 0,5$ ta có $A = 0,5^2 - 2.0,5 + 3 = 2,25$.
+ Với $x = -0,5$ ta có $A = (-0,5)^2 - 2.(-0,5) + 3 = 4,25$.
b) $B = x - 3 + |1-3x|$ khi $|x| = \dfrac13$.
Ta có $|x| = \dfrac13$ thì $x = \dfrac13$ hoặc $x = -\dfrac13$.
+ Với $x = \dfrac13$ ta có $B = \dfrac13 - 3 + |1 - 3.\dfrac13| = -\dfrac83$.
+ Với $x = -\dfrac13$ ta có $B = -\dfrac13 - 3 + |1 - 3.\left(-\dfrac13\right)| = -\dfrac13 - 3 + 2 = -\dfrac43$.
Không sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) $0,(3) + 3\dfrac12 + 0,4(2)$.
b) $\dfrac49 + 1,2(31) - 0,(13)$.
Hướng dẫn giải:
a) $0,(3) + 3\dfrac12 + 0,4(2)$.
Ta đưa $0,(3)$ và $0,4(2)$ về phân số như sau:
+ Đặt $x = 0,(3)$ thì $10x = 3,(3) = 3 + 0,(3) = 3 + x$.
Suy ra $9x = 3$ hay $x = \dfrac13 = 0,(3)$.
+ Ta có $0,4(2) = 0,4 + 0,0(2)$
Đặt $y = 0,0(2)$ thì $100y = 2,(2) = 2 + 10y$
Suy ra $90y = 2$ hay $y = 0,0(2) = \dfrac1{45}$.
Do đó, $0,4(2) = 0,4 + 0,0(2) = \dfrac{19}{45}$.
Quay trở lại bài toán: $0,(3) + 3\dfrac12 + 0,4(2) = \dfrac13 + \dfrac72 + \dfrac{19}{45} = \dfrac{383}{90}.$
b) $\dfrac49 + 1,2(31) - 0,(13)$.
Ta đưa $1,2(31)$ và $0,(13)$ về phân số như sau:
Đặt $x = 0,(01)$ thì $100x = 1,(01) = 1 + x$.
Suy ra $99x = 1$ hay $x = \dfrac1{99} = 0,(01)$.
+ Tính $1,2(31)$:
Xét $0,(31) = 0,(01) . 31 = 31. \dfrac{1}{99} = \dfrac{31}{99}$.
Vậy $1,2(31) = 1 + 0,2 + 0,0(31) = 1 + \dfrac15 + \dfrac{31}{990} = \dfrac{1219}{990}$.
+ Tính $0,(13) = 13 . 0,0(1) = 13.\dfrac1{99} = \dfrac{13}{99}$.
Quay trở lại bài toán: $\dfrac49 + 1,2(31) - 0,(13) = \dfrac49 + \dfrac{1219}{990} - \dfrac{13}{99} = \dfrac{139}{90}$.
Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm $2$ triệu đồng theo thể thức “có kì hạn $6$ tháng”. Hết thời hạn $6$ tháng, mẹ bạn Minh được lĩnh cả vốn lẫn lãi là $2$ $062$ $400$ đồng. Tính lãi suất hàng tháng của thể thức gửi tiết kiệm này.
Hướng dẫn giải:
Tiền lãi một tháng là: $(2 \, 062 \, 400 - 2 \, 000 \, 000) \, : \, 6 = 10 \, 400$ (đồng).
Lãi suất hàng tháng là: $\dfrac{10 \, 400 . 100\%}{2 \, 000 \, 000} = 0,52\%$.