Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tính chất và cấu tạo hạt nhân SVIP
I. Cấu tạo hạt nhân
Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt: proton và neutron
- Số proton bằng \(Z\), \(Z\) gọi là nguyên tử số
- Tổng số nucleon trong hạt nhân là \(A\), \(A\) gọi là số khối
- Số nơtron là \(N\), ta có \(N=A-Z\)
Kí hiệu hạt nhân
\(^A_ZX\)
Với \(X\) là các nguyên tố hóa học
Ví dụ: \(^1_1H,^{16}_8O,^{24}_{12}Mg,...\)
Đồng vị
Các hạt nhân đồng vị có cùng số \(Z\) , khác số \(A\) , nghĩa là cùng số proton nhưng khác số neutron.
Ví dụ: \(^1_1H,^2_1H,^3_1H\).
II. Khối lượng hạt nhân
Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u. Đơn vị u có giá trị bằng \(\frac{1}{12}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(^{12}_6C\)
Cụ thể: 1 u = 1,66055.10-27 kg.
Khối lượng và năng lượng
Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng và ngược lại. Năng lượng \(E\) và khối lượng \(m\) tương ứng của một vật luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau.
Hệ thức Einstein:
\(E=mc^2\)
Năng lượng (tính ra đơn vị MeV) tương ứng với khối lượng 1 u được xác định:
\(E=uc^2\approx931,5\) MeV
Kết quả thu được:
\(1u\approx931,5\) MeV/c2
Khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ
Một vật có khối lượng \(m_0\) khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc \(v\) , khối lượng sẽ tăng lên thành \(m\) với
\(m=\frac{m_0}{\sqrt{1-\frac{v^2}{c^2}}}\)
Trong đó:
- \(m_0\) gọi là khối lượng nghỉ
- \(m\) gọi là khối lượng động
Khi đó năng lượng của vật là
\(E=mc^2=\frac{m_0c^2}{\sqrt{1-\frac{v^2}{c^2}}}\)
Trong đó:
- \(E_0=m_0c^2\) là năng lượng nghỉ
- \(E-E_0=\left(m-m_0\right)c^2\) là động năng của vật
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây