Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Tính chất của phép nhân các số nguyên SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Thực hiện phép tính:
a) (−4).7= .
b) 7.(−4)= .
Câu 2 (1đ):
7.(−4)
So sánh:
(−4).7
- =
- <
- >
Câu 3 (1đ):
.
Hoàn thành khẳng định sau:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả của tích
- không thay đổi
- thay đổi
Câu 4 (1đ):
.(−5)=
.
Thực hiện phép tính:
[(−3).4].(−5)=
- -12
- 12
- 60
- -60
Câu 5 (1đ):
.
Hoàn thành khẳng định sau:
Khi thực hiện phép nhân có nhiều thừa số, nếu ta kết hợp tùy ý hai (nhiều) thừa số với nhau thì tích
- không thay đổi
- thay đổi
Câu 6 (1đ):
Thực hiện phép tính:
(−4).(7+3)=(−4).= .
Câu 7 (1đ):
Thực hiện phép tính:
(−4).7+(−4).3=(−28)+( )= .
Câu 8 (1đ):
.(−3)
Hoàn thành phép biến đổi:
[(−6).(−5)].(−3)=
- -30
- 30
Câu 9 (1đ):
Chọn phép biến đổi đúng: 41.81−41.(−19)=
41.[81+(−19)]
41.[81−(−19)]
41.[81−19]
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- thì nó cũng tương tự rồi phép nhân các
- số tự nhiên thì phép nhân các số nguyên
- cũng có một số tính chất chúng ta sẽ
- không tìm hiểu các tính chất này qua bài
- toán như sau
- khi các em hãy tỉnh và so sánh các cặp
- kết quả sau chùa Ông Bổn X7 và 7x -4
- chúng ta vừa được học nghỉ phép nhân hai
- số nguyên khác rồi chúng ta có âm bồn X7
- thì bằng -28 và 7x 4 cũng bằng -28 vậy
- ta có kết luận về âm bổ nhân 7 thì bằng
- 7x âm 4D
- em
- quan sát được kết quả phép so sánh này
- chúng ta nhận thấy là khi ta đổi chỗ các
- thừa số trong một tích thì kết quả của
- tiếp đó không thay đổi và đây được gọi
- là tính chất giao hoán của phép nhân các
- số nguyên ta có thể biểu diễn tính chất
- này dưới dạng biểu thức như sau a x b
- thì = b x a và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
- sang tính chất tiếp theo và cách thực
- hiện câu b
- với câu này chúng ta sẽ thực hiện phép
- tính ở trong ngoặc trước như vậy -3 nhân
- 14 tất cả nhân giữ năm thì cả có âm 3
- ngân 4 = -12 nhân dư âm năm kết quả được
- 60
- tương tự với phép tính thứ 2 -3 nhân với
- mở ngoặc 4 nhân âm 5 đóng ngoặc thì sẽ
- bảo nhân 3 nhân gửi -20 và kết quả cũng
- bằng 60 từ đây ta nhận thấy là hai phép
- tính này cho kết quả bằng nhau
- và từ kết quả So sánh này thì chúng ta
- nhận thấy là trong 1 Ô Cửa sổ thì chúng
- ta có thể nhóm tùy ý các thừa số với
- nhau mà kết quả của tích không thay đổi
- đây còn được gọi là tính chất kết hợp
- của phép nhân các số nguyên mà tính chất
- này được biểu diễn dưới dạng biểu thức
- như sau a x b tất cả nhân với c thì cũng
- bằng a nhân với hoặc bxc đóng ngoặc
- một tính chất tiếp theo chúng ta cùng
- tìm hiểu dàn cầu C
- tỉnh -4 X1 chúng ta thực hiện đơn giản
- sẽ = -4 như vậy đến đây chúng ta nhận
- thấy là nếu mà chúng ta nhân một số
- nguyên với số một thì kết quả cũng bằng
- chính số đó Đây được gọi là tính chất
- nhân với số một biểu diễn dưới dạng biểu
- thức là anh Ân với một thì sẽ bằng A
- và tia là một tính chất Cuối cùng chúng
- ta sẽ tìm hiểu thông qua câu D có một
- phép tính đầu tiên chúng ta sẽ thực hiện
- phép tính ở trong ngoặc trước 7 + 3 = 10
- như vậy âm bố nhân với mở ngoặc 7 cộng 3
- đóng ngoặc thì sẽ = -4 nhân 10 và kết
- quả và âm 40
- ở người xét tính thứ hai ta thực hiện
- lần lượt 2 tích sau đó thì cộng chúng
- lại với nhau
- à chích đầu tiên âm Bửu nhân 7 thì sẽ
- bằng -28 và thích thứ hai âm bù nhân 3 =
- -12
- tổng của hai số này là -40 như vậy chúng
- ta có so sánh là kết quả của hai phép
- tính này bằng nhau quan sát và kết quả
- So sánh này chúng ta nhận thấy là khi
- tay nhân một số với một tổng ta có thể
- nhân số đó với từng số hạng của Tổng Sau
- đó + các kết quả lại với nhau kiếp này
- chúng ta gọi là tính chất phân phối của
- phép nhân đối với phép cộng và tính chất
- này cũng đúng với cả phép trừ và có biểu
- diễn dưới dạng biểu thức của tính chất
- này như sau A nhân đến mở ngoặc b + c
- đóng ngoặc thì sẽ = a x b + a x c tương
- tự thìa nhân với mở ngoặc b trừ c đóng
- ngoặc = a x b - nc với tổng kết lại nội
- dung của tính chất của phép nhân các số
- nguyên chúng ta có muốn tính chất tiêu
- biểu nhở trên màn hình các em chú ý khi
- chúng ta thực hiện tính toán các biểu
- thức mà có phép nhân các thì chúng ta có
- thể biết là sử dụng các tính chất này để
- thực hiện bài toán một cách đơn giản và
- nhanh gọn hơn và sau đây là một số bài
- toán để các em thực hành ứng dụng các
- tính chất của phép nhân các số nguyên
- vào tính toán các biểu thức bài toán như
- sau tính một cách hợp lý câu a ông Sáu
- X10 -3 nhân 10 âm năm với câu a là được
- chúng ta sẽ sử dụng và tính chất giao
- hoán và tính chất kết hợp đầu tiên với
- tính chất Giao hoán ta đổi chỗ số âm 3
- -5 cho nhau
- à Vậy ra được biểu thức ban đầu sẽ = -6
- Nhân -5 X -3 tiếp theo sử dụng tính chất
- kết hợp nhóm Ông Sáu và âm năm đã có
- -6000 55 bằng 37 nhiên gửi lên ba như
- vậy Kết quả sẽ bằng -90 Tube 41.000 10
- 81 - 41.000 thì -19 với biểu thức này
- thì chúng ta sẽ sử dụng chiều ngược của
- tính chất phân phối của phép nhân đối
- với phép trừ tao biểu diễn tính chất
- toán như sau A nhân gửi BTC thì = a x b
- - xc ở đây chúng ta xem 41 là thừa dù a
- Ừ như vậy 41 X7 81 - 41 nhân với -19 thì
- sẽ = a nhân b trừ c là bằng 41 nhân gửi
- 81 - mở ngoặc -19 đóng ngoặc
- khi đến đây chúng ta thực hiện phép tính
- ở trong ngoặc trước 81 - -19 thì sẽ bằng
- 81 cộng với 19 và bằng 100 và kết quả
- cuối cùng ta được 4.100 như vậy bài học
- của chúng ta hôm nay đến đây là kết thúc
- rồi cảm ơn các em đã chửi lắng nghe và
- hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp
- theo
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây