Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tính chất chung của kim loại SVIP
1. Tính chất vật lí của kim loại
- Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng. Những kim loại có độ dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu,...
|
|
- Kim loại có tính dẫn điện, các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt là Ag, Cu, Au, Al,...
- Kim loại có tính dẫn nhiệt. Các kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn điện tốt.
- Khi quan sát các đồ trang sức bằng vàng bạc, ta thấy trên bề mặt của chúng có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
- Những kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng khác nhau.
2. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại
Tìm hiểu phản ứng của kim loại với oxygen
Nhiều kim loại (trừ Au,...) phản ứng với oxygen tạo thành oxide kim loại (thường là oxide base).
Ví dụ 1: Khi đốt magnesium ngoài không khí, magnesium tác dụng với oxygen theo phương trình hóa học:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO
Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim khác
Kim loại có thể tác dụng với lưu huỳnh tạo thành muối sulfide.
Ví dụ 2: Trộn hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh. Sau đó đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp đến khi nóng đỏ. Phương trình hóa học:
Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS
Kim loại có thể tác dụng với khí chlorine tạo thành muối chloride.
Ví dụ 3: Nhôm tác dụng với khí chlorine, tạo thành sản phẩm aluminium chloride.
2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2AlCl3
Tìm hiểu phản ứng của kim loại với nước
- Một số kim loại như K, Na, Ca,... tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen.
Ví dụ 4: Cho kim loại sodium tác dụng với nước. Phương trình hóa học của phản ứng:
2Na + 2H2O ➜ 2NaOH + H2
- Một số kim loại như Zn, Fe,... tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen.
Ví dụ 5:
Zn + H2O(hơi) \(\underrightarrow{t^o}\) ZnO + H2
Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch hydrochloric acid
- Nhiều kim loại (trừ Cu, Hg, Ag, Pt, Au,...) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành muối chloride và giải phóng khí hydrogen.
Ví dụ 6: Cho một mẩu kim loại magnesium vào dung dịch HCl. Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối
- Nhiều kim loại (không tan trong nước) phản ứng được với các dung dịch muối (như CuSO4, AgNO3,...) tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ 4: Sắt tác dụng với dung dịch copper(II) sulfate.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO4 ➜ FeSO4 + Cu
3. Sự khác biệt về tính chất của một số kim loại
Một số tính nhất | Nhôm | Sắt | Vàng |
Màu sắc | Màu trắng bạc | Màu trắng xám | Màu vàng |
Khối khối riêng (g/cm3) | 2,70 | 7,87 | 19,29 |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) | 660 | 1535 | 1065 |
Tác dụng với khí oxygen | Tạo oxide Al2O3 | Tạo oxide Fe3O4 | Không phản ứng |
Tác dụng với khí chlorine | Tạo muối AlCl3 | Tạo muối FeCl3 | Không phản ứng |
Tác dụng với dung dịch hydrochloric acid | Tạo muối AlCl3 và giải phóng H2 | Tạo muối FeCl2 và giải phóng H2 | Không phản ứng |
Tác dụng với dung dịch copper(II) sulfate |
Tạo dung dịch Al2(SO4)3 và Cu | Tạo dung dịch FeSO4 và Cu | Không phản ứng |
1. Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim,...
2. Kim loại khác nhau thì khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy,... khác nhau.
3. Một số kim loại phản ứng với:
Một số kim loại phản ứng với: Sản phẩm tạo thành: Oxygen (O2) Oxide Chlorine (Cl2) Muối chlorine Sulfur (S) Muối sulfide Nước Hydroxide + H2 Hơi nước Oxide base + H2 Dung dịch HCl Muối + H2 Dung dịch muối Muối mới + kim loại mới
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây