Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung và roi.
2. Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,...
3. Riêng tế bào động vật có trung thể, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mầ tế bào động vật không có.
Ghép nối thông tin ở hai cột dưới đây sao cho phù hợp.
Sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?
Kéo thả các thông tin thích hợp vào chỗ trống.
1 - | 3 - |
6 - | 7 - |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Kéo thả thông tin thích hợp vào chỗ trống.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Kéo thả các thông tin dưới đây vào mỗi nhóm sao cho phù hợp.
- Không bào nhỏ và thường tồn tại trong thời gian ngắn
- Có không bào lớn
- Không bào thành tế bào
- Không có lục lạp
- Có thành tế bào
- Có lục lạp
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- cô Thân ái chào mừng các em đã quay trở
- lại với khóa học sinh học lớp 10 của
- trang web olm.vn
- kem thân mến Trên đây là hình ảnh của tế
- bào bạch cầu và tế bào vi khuẩn theo các
- em hai tế bào này thuộc loại tế bào nhân
- sơ hay tế bào nhân thực
- [âm nhạc]
- chúc mừng các em các em đã trả lời đúng
- rồi đấy tế bào vi khuẩn thuộc tế bào
- nhân sơ Còn tế bào bạch cầu thuộc tế bào
- nhân thực đấy vậy chúng có những đặc
- điểm gì mà lại được chia thành hai loại
- như vậy để tìm hiểu rõ hơn thì chúng ta
- cùng nhau vào bài học ngày hôm nay nhé
- tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- nội dung bài học được chia thành 3 phần
- chính phần thứ nhất Tìm hiểu về tế bào
- nhân sơ phần thứ hai Tìm hiểu về tế bào
- nhân thực và phần cuối cùng thực hành
- quan sát tế bào nhân sơ
- ngay bây giờ Chúng ta sẽ cùng nhau đến
- với phần đầu tiên tế bào nhân sơ
- ở cấp học trước các em đã được tìm hiểu
- về hệ thống phân loại nam giới rồi đúng
- không nào bao gồm giới Khởi sinh giới
- nguyên sinh giới nấm giới thực vật và
- giới động vật Vậy những sinh vật có cấu
- tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào
- [âm nhạc]
- chính xác các sinh vật có cấu tạo tế bào
- nhân sơ thuộc giới Khởi sinh chúng
- thường tồn tại ở ba dạng hình cầu hình
- que và hình xoắn
- có thể dễ dàng kể ra những đặc điểm của
- chúng Ví dụ như kích thước rất nhỏ có
- cấu tạo đơn giản không có nhân hoàn
- chỉnh hay không có bảo quan có màng bao
- bọc
- trên đây là cấu trúc của tế bào nhân sơ
- các em hãy quan sát thật kỹ để điền
- những chú thích phù hợp vào chỗ trống
- nhé
- [âm nhạc]
- chúc mừng các em các em đã hoàn thành
- rất tốt rồi đấy
- như vậy tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi
- các thành phần như thành tế bào màng
- sinh chất vùng nhân tế bào chất ribôxôm
- lông Nhung vỏ nhầy roi và plasmit
- kem hãy tiếp tục Quan sát hình ảnh và
- tìm hiểu thông tin để hoàn thành câu hỏi
- tương tác sau đây nhé nêu tên các thành
- phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương
- ứng với từng vai trò bảo vệ tế bào tránh
- các nhân tố có hại từ bên ngoài mang
- thông tin di truyền tổng hợp protein
- cuối cùng đó là kiểm soát sự ra vào của
- các chất
- [âm nhạc]
- Đúng rồi đấy thành tế bào có vai trò bảo
- vệ tế bào tránh các tác nhân có hại từ
- bên ngoài nó được cấu tạo bởi
- và dựa vào thành tế bào thì người ta
- chia vi khuẩn thành hai nhóm đó là vi
- khuẩn gram Dương và vi khuẩn gram âm Nếu
- như vi khuẩn gram Dương có thành dày bắt
- màu tím khi nhuộm Gram thì vi khuẩn gram
- âm lại có thành mỏng và bắt màu đỏ khi
- nhuộm Gram
- bên trong thành tế bào chính là màng
- sinh chất có vai trò kiểm soát sự ra vào
- của các chất nó được cấu tạo bởi hai
- thành phần chủ yếu là fastpholipid và
- protein
- còn trong tế bào chất của tế bào nhân sơ
- thì chỉ có một bào quan duy nhất đó là
- ribosome đây chính là bộ máy để tổng hợp
- protein của tế bào
- về chất di truyền của tế bào nhân sơ thì
- chính là phân tử dna dạng vòng mạch kép
- gồm Khoảng vài nghìn gen nằm ở vùng nhân
- và không có màng bao bọc
- bên cạnh đó ở nhiều tế bào vi khuẩn
- ngoài phân tử dna ở vùng nhân thì còn
- chỉ có một hoặc một số phân tử delay
- vòng nhỏ được gọi là plasmith plasmit
- chứa một số gen hỗ trợ cho sự sinh
- trưởng của vi khuẩn Ví dụ như gen kháng
- kháng sinh
- ngoài những thành phần vừa kể trên thì ở
- một số tế bào vi khuẩn còn có lớp vỏ
- nhầy bao phủ bên ngoài thành tế bào giúp
- chúng bám dính vào các bề mặt và bảo vệ
- tế bào tránh các tác nhân từ bên ngoài
- lông Nhung bên ngoài vỏ nhầy giúp chúng
- bám dính tiếp hợp với nhau hoặc bám vào
- bề mặt của các sinh vật khác
- còn roi thì hỗ trợ tế bào di chuyển
- vận dụng những thông tin chúng ta vừa
- tìm hiểu kem Hãy trả lời câu hỏi tại sao
- việc dùng kháng sinh lại có thể chữa
- được các bệnh do vi khuẩn
- [âm nhạc]
- chính xác các loại kháng sinh có thể tác
- động ngăn cản Quá trình tổng hợp của
- thành tế bào ức chế enzyme và tác động
- vào ribosome để ức chế quá trình tổng
- hợp protein của vi khuẩn
- tiếp theo cô và các em sẽ cùng nhau
- chuyển sang nội dung thứ hai tế bào nhân
- thực
- khác với tế bào nhân sơ có kích thước
- nhỏ và cấu tạo đơn giản tế bào nhân thực
- có kích thước lớn hơn và cấu tạo cũng
- phức tạp hơn
- kích thước của tế bào nhân thực trung
- bình khoảng từ 10 cho đến 100 micromet
- Tuy nhiên một số tế bào có kích thước
- lớn hơn nhiều ví dụ như tế bào trứng hay
- tế bào thần kinh
- Bên cạnh đó tế bào nhân thực đã có nhân
- hoàn chỉnh và các bào quan có màng bao
- bọc có thể kể đến như một số Bào quan
- được bao bọc bởi màng kép Ví dụ như nhân
- ti thể hay lục lạp còn một số lại được
- bao bọc bởi màng đơn Ví dụ như lưới nội
- chất bộ máy
- golgiepalsome
- ở tế bào nhân thực thì lại được chia
- thành hai nhóm đó là tế bào động vật và
- tế bào thực vật các em hãy quan sát thật
- kỹ hình ảnh trên đây và cho cô biết điểm
- giống và khác nhau giữa hai loại tế bào
- này
- [âm nhạc]
- chính xác điểm giống nhau giữa tế bào
- thực vật và tế bào động vật có thể kể
- đến đầu tiên là đều có màng sinh chất
- thứ hai là tế bào chất chứa các bào quan
- có màng bao bọc và cuối cùng đó là đã có
- nhân hoàn chỉnh
- còn về điểm khác biệt ở tế bào thực vật
- sẽ có thành tế bào trong khi tế bào động
- vật thì không đó chính là lý do vì sao
- chúng ta thấy các loài thực vật thường
- có thân cứng chắc đúng không nào
- điểm khác biệt tiếp theo đó là về Lục
- lạp lục lạp thì chỉ có ở tế bào thực vật
- thôi Do vậy mà chỉ ở thực vật mới có khả
- năng quang hợp
- cuối cùng đó là về không bào ở tế bào
- thực vật thì có không bào rất lớn
- sau khi ở tế bào động vật thì không phải
- loại nào cũng có không bào Nếu có thì
- không bào sẽ có kích thước nhỏ và tồn
- tại trong thời gian ngắn ví dụ như không
- bào tiêu hóa chứa thức ăn hay không bào
- co bóp ở nguyên sinh vật giúp điều hòa
- áp suất thẩm thấu
- thông tin vừa rồi đã khép lại bài học
- của chúng ta ngày hôm nay thông qua Tìm
- hiểu các em cần ghi nhớ về sự khác biệt
- giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- qua bảng sau
- [âm nhạc]
- Cảm ơn các em đã chú ý theo dõi nội dung
- bài giảng Hãy Truy cập trang web
- online.vn để luyện tập và tương tác trực
- tiếp với video bài giảng đừng quên Ấn
- theo dõi kênh học trực tuyến online nhé
- cô Thân ái chào tạm biệt và hẹn gặp lại
- các em trong những video tiếp theo
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây