Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Thảo luận về lựa chọn nghề nghiệp.
Look and choose.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Look and choose.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Which jobs are traditionally done by men or women? Choose the correct answers.
Surgeons
- Men
- Women
Shop assistants
- Women
- Men
Nurses
- Women
- Men
Airline pilots
- Women
- Men
Which jobs are traditionally done by men or women? Choose the correct answers.
Firefighters
- Men
- Women
Kindergarten teachers
- Men
- Women
Engineers
- Women
- Men
Secretaries
- Women
- Men
Put the words in the correct order.
Put the words in the correct order.
Put the words in the correct order.
Read and choose "Men" or "Women".
- Women
- Men
- Good communication skills
- Men
- Women
- Good persuasion skills
- Men
- Women
- Flexible working schedule
- Women
- Men
Read and choose "Men" or "Women".
- Ability to work long hours
- Women
- Men
- Ability to work well under pressure
- Men
- Women
- Being kind, gentle and caring
- Men
- Women
- More time to take care of their family
- Men
- Women
Match two halves of the sentences.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- [âm nhạc]
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 10 bộ sách goproxen trên trang
- web online.vn
- [âm nhạc]
- chúng ta tiếp tục bài 6 với phần
- Speaking
- trước khi bước vào nội dung chính của
- bài học kèm Mẹ Quan sát các bức hình sau
- và cho cô biết từ vựng chỉ những nghề
- nghiệp trên màn hình
- rất chính xác từ trái qua phải chúng ta
- có phi công
- bác sĩ phẫu thuật
- nhân viên cứu hỏa
- kỹ sư
- enter và thư ký
- trong những nghề nghiệp kể trên có nghề
- nghiệp mà em muốn làm trong tương lai
- không
- trong bài ngày hôm nay chúng mình sẽ
- cùng thảo luận về Lựa chọn nghề nghiệp
- của bạn thân talking about Korea
- việc lựa chọn nghề nghiệp của chúng ta
- thì ít nhiều bị ảnh hưởng bởi những
- khuôn mẫu định kiến về nghề nghiệp theo
- giới tính vậy trong những nghề nghiệp
- sau đây thì theo các em nghề nghiệp nào
- vốn theo lối cũ thì thường được làm bởi
- nam giới và nghề nghiệp nào thì thường
- được làm bởi nữ giới
- Chúng ta có 8 nghề nghiệp trên màn hình
- bao gồm sheration bác sĩ phẫu thuật shop
- assistant nhân viên bán hàng Notes y tá
- Airline phi công fire
- nhân viên cứu hỏa kina Garden teachers
- giáo viên mẫu giáo
- engineers kỹ sư và Secretary thư ký
- cô tin là chúng ta không có câu trả lời
- giống nhau
- mặc dù bình đẳng giới đã được thúc đẩy
- thế nhưng thì trên thực tế khác biệt
- giới tính trong lựa chọn nghề nghiệp vẫn
- còn rất rõ ràng
- chúng ta thấy các bác sĩ phẫu thuật phi
- công nhân viên cứu hỏa hay kỹ sư thì đa
- số là nam giới
- còn nhân viên bán hàng y tá giáo viên
- mẫu giáo hay là thư ký thì đa phần là Nữ
- Giới
- chúng ta vừa có câu trả lời cho riêng
- mình bây giờ game hãy thảo luận ý kiến
- này với bạn của mình nhé
- khi đưa ra quan điểm cá nhân game đừng
- quên sử dụng các mẫu cơ quen thuộc
- đầu tiên chúng ta có fix belie cộng với
- mệnh đề Tôi nghĩ là tôi tin là
- chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc so
- sánh hơn để so sánh sự khác biệt về giới
- tính trong nghề nghiệp ví dụ
- có nhiều Bác sĩ phẫu thuật là nam hơn
- Bác sĩ phẫu thuật là nữ
- khi nói đến nghề nghiệp chúng ta cũng có
- động từ quen thuộc word chúng ta có work
- as
- [âm nhạc]
- nam giới thì thường làm nhân viên cứu
- hỏa
- và cuối cùng chúng ta còn có thể sử dụng
- cấu trúc bị động
- bài men all we meet ví dụng
- được làm bởi phụ nữ
- bây giờ kem hãy thực hành đưa ra ý kiến
- của mình nào
- vậy thì tại sao lại có những nghề nghiệp
- chủ yếu là nam giới và có những nghề
- nghiệp lại chủ yếu là nữ giới
- trong phần tiếp theo chúng ta sẽ thảo
- luận về nguyên nhân của sự khác biệt này
- nam giới và nữ giới có những khác biệt
- nhất định về thể chất kỹ năng hay vai
- trò xã hội trên màn hình cô có những đặc
- điểm đặc trưng của nam giới hoặc nữ giới
- kem Hãy xác định xem đặc điểm nào thuộc
- về nam giới và đặc điểm nào thuộc về nữ
- giới
- quyết về
- sức khỏe thể chất tốt
- kỹ năng giao tiếp tốt
- clip
- năng thuyết phục tốt
- với
- lịch trình làm việc linh hoạt
- khả năng làm việc trong nhiều tiếng đồng
- hồ
- khả năng làm việc tốt dưới áp lực
- tốt bụng dịu dàng và biết quan tâm chăm
- sóc
- nhiều thời gian để chăm sóc gia đình
- như vậy thì nam giới có những ưu điểm
- liên quan đến sức khỏe thể chất cũng như
- là thời gian làm việc linh hoạt có khả
- năng làm việc trong nhiều giờ làm việc
- dưới áp lực Còn phụ nữ thì có những ưu
- điểm liên quan đến giao tiếp và chăm sóc
- người khác
- chính những đặc điểm này đã dẫn đến việc
- nam giới và nữ giới có những lựa chọn
- nghề nghiệp khác nhau
- sử dụng các ý trên đây game Hãy đặt câu
- giải thích tại sao một số nghề nghiệp
- lại được làm bởi nam giới hoặc nữ giới
- nhiều hơn
- cô có ví dụ
- công việc của bác sĩ phẫu thuật thường
- là do Nam giới làm vì họ có thể làm việc
- trong nhiều giờ và có thể làm việc dưới
- áp lực
- đến lượt các em
- trong hoạt động Cuối cùng chúng ta sẽ
- nói về lựa chọn nghề nghiệp của chính
- bản thân mình
- Kim sẽ làm việc theo nhóm thảo luận về
- Lựa chọn nghề nghiệp của mình Chúng mình
- sẽ theo dõi một đoạn hội thoại mẫu sau
- đây
- anh tính cả
- diesel
- I like
- như vậy thì khi thảo luận kem Nhớ đưa ra
- lý do tại sao mình lại lựa chọn nghề
- nghiệp này
- và để đoạn hội thoại được trôi chảy
- chúng mình cũng đừng quên đưa ra nhận
- xét hay là thể hiện sự đồng ý cũng như
- không đồng ý với ý kiến của bạn mình
- kê mẹ cùng thực hành thảo luận theo nhóm
- con người về lựa chọn nghề nghiệp của
- bản thân
- Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
- rồi Chào các em và hẹn gặp lại các em
- trong những bài học tiếp theo
- [âm nhạc]
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây