Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Thực hành đưa ra đề xuất (offers) và lời hứa (promises).
What kinds of words will fill the gaps? Choose the correct answers.
(n): noun (v): verb (adj): adjective
Lily: Look! It says it'll be (1)
- v
- adj
Nick: That's a good idea! Let's take a
- n
- v
Lily: Cool! I can bring some pizza.
Nick: I can make some sandwiches.
Lily: Great! I'll ask Rosy to bring some
- n
- adj
Nick: Right. I'll text Mark and see if he wants to come, too.
Lily: Let's meet at
- n
- v
Nick: OK. I'll be at your house at nine.
Lily: Don't be late, Nick. And don't forget the sandwiches, and the sun cream!
Nick: I won't … I promise.
Listen and complete the dialogue with the given words/phrases.
Lily: Look! It says it'll be this weekend. Let's go to the beach.
Nick: That's a good idea! Let's take a .
Lily: Cool! I can bring some pizza.
Nick: I can make some sandwiches.
Lily: Great! I'll ask Rosy to bring some .
Nick: Right. I'll text Mark and see if he wants to come, too.
Lily: Let's meet at at 9 a.m. My mum can drive us to the beach.
Nick: OK. I'll be at your house at nine.
Lily: Don't be late, Nick. And don't forget the sandwiches, and the sun cream!
Nick: I won't … I promise.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Which sentences are for making offers and which are for making promises? Choose O (offers) or P (promises).
1. I can bring some pizza.
- P
- O
2. I can make some sandwiches.
- O
- P
3. I'll ask Rosy to bring some drinks.
- P
- O
4. I'll text Mark and see if he wants to come, too.
- O
- P
Which sentences are for making offers and which are for making promises? Choose O (offers) or P (promises).
5. My mum can drive us to the beach.
- O
- P
6. I'll be at your house at nine.
- O
- P
7. I won't … I promise.
- O
- P
Put the words in order to make an offer.
Put the words in order to make a promise.
Choose the correct responses in the mini-dialogues.
A: It'll warm and sunny on Sunday. Let's go to the park.
B: Good idea! ______________
Choose the correct responses in the mini-dialogues.
A: Let's meet outside the zoo at 8 a.m. Don't be late!
B: OK. ______________ be late. I promise.
Choose the correct responses in the mini-dialogues.
A: Let's have a barbecue tomorrow evening.
B: Great. ______________
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng các con đến với khóa học
- tiếng Anh lớp 6 bộ sách Friends trên
- trang web olm.vn
- Uni cầu I know when picking
- trong phần nói ngày hôm nay chúng ta sẽ
- thực hành đưa ra đề xuất lovers và lời
- hứa Francis
- Lily và nick trò chuyện về kế hoạch đi
- dã ngoại ngày cuối tuần trước đây là
- đoạn đối thoại giữa hai bạn tuyệt đối
- thoại này có bốn chỗ trống và nhiệm vụ
- của các con đó là lắng nghe và hoàn
- thành ra chỗ trống này à Ừ để thực hiện
- nhiệm vụ này dễ dàng hơn thì Tru Tiên có
- muốn các con hãy xác định từ loại cần
- điện ở mỗi chỗ trống
- vị trí số 1 phía trước là động từ bi vậy
- ở vị trí này chúng ta có thể Điền một
- tính từ hơn nữa thì chúng ta cũng đoán
- được đây là tính từ chỉ thời tiết giờ
- chúng ta có cấu trúc rất là quen thuộc
- khi nói về thời tiết ít will be this
- weekend
- câu số 2 phía trước có mạng từ Vậy thì
- rõ ràng ở đây chúng ta cần một danh từ ở
- dạng số ít
- cầu số 3 do phía trước có lượng từ săm
- nên ở đây chúng ta sẽ có thể Điền một
- danh từ đếm được số nhiều hoặc là danh
- từ không đếm được và chúng ta cũng có
- thể đoán Đây là một danh từ chỉ đồ ăn
- hoặc thức uống do hai nhân vật đang nói
- về đồ ăn như là pizza sandwich à
- ở vị trí số 4 chúng ta cũng sẽ điền một
- danh từ và danh từ này sẽ chỉ một địa
- điểm nào đó do hai bạn đang hẹn nhau về
- thời gian và địa điểm gặp mặt
- bây giờ chúng ta cùng lắng nghe đối
- thoại và hoàn thành các chỗ trống với
- đáp án chính xác
- Mở đặc sản syllabus nice weekend
- Master YouTube
- lecithin cỡ này thì
- vatika fastness
- Google hãy can drink some pizza
- ai can make sure it was
- great
- War against some drinks
- Attack Mode can see if you want to come
- to
- bật mí My Heart shinai name
- may mắn cân Drivers to be
- Okay
- obr The House tonight
- chó biết nè à I don't forget the samples
- and the sun cream
- nói quần iCloud
- chúng ta cùng nhìn lại cái bản nhé
- xâm lược hội thoại này thì hai nhân vật
- của chúng ta đã rất nhiều lần đưa ra các
- đề xuất và lời hứa các con hãy xác định
- các lời thoại Sau đây là câu đưa ra đề
- xuất làm gì cho ai Toefl hay là Lời Hứa
- formats
- Như vậy chúng ta có ba lời thoại được
- dàn đề xuất làm gì cho ai Tớ có thể đem
- theo pizza
- Ừ tớ có thể làm bánh sandwich
- mẹ tớ có thể trở chúng ta tới bãi biển
- và chúng ta có bốn câu được là lời hứa
- formats
- Ừ tớ sẽ bảo đồ gì mang theo nước uống
- từ sẽ nhắn tin cho móc và xem cậu ấy còn
- muốn tới không Tớ sẽ có mặt tại nhà cậu
- vào 9 giờ
- từ sẽ không Tớ hứa
- các câu đề xuất hay các lời hứa ở đây
- đều có một điểm chung các con có phát
- hiện ra điểm chung đó là gì không
- A đối với các cậu đề xuất câu 1 câu 2 và
- câu 5 chúng ta đều thấy có động từ
- khuyết thiếu khen
- à Còn đối với các cầu đưa ra lời hứa
- chúng ta thấy đều có nguy hoặc Quỳnh
- Như vậy chúng ta biết thêm một cách sử
- dụng nữa của Ken và were cụ thể chúng ta
- sử dụng cấu trúc
- ikon2 weekends cộng với động từ nguyên
- thể để đưa ra đề xuất làm gì cho ai
- affairs
- khi chúng ta sử dụng cấu trúc ai hoặc we
- will hoặc Word để đưa ra lời hứa formats
- các con hãy thử Đặt câu với các cấu trúc
- này
- trong điện thoại thì việc chúng ta đáp
- lại câu hỏi hay lời nói của người khác
- cũng rất quan trọng Chúng ta cần đáp lại
- các đề nghị yêu cầu như thế nào
- Các con cùng đến với bài tập sau đây để
- có câu trả lời nhé trong bài tập này
- chúng ta có ba đoạn hội thoại ngắn và
- con cần đọc kỹ các lời thoại và chọn đáp
- án phù hợp
- cái có làm rất tốt đỡ thoại thứ nhất
- nhân vật A nói rằng trời ấm và nắng vào
- Chủ nhật chúng ta hãy tới công viên đi ở
- đây là một gợi ý đề nghị và nhân vật b
- đồng ý với đề nghị này good idea ý kiến
- hay đấy và sau đó bạn bè đưa ra lời hứa
- sẽ rủ thêm ít đi cùng
- trong trường hợp này chúng ta không thể
- chọn đáp án a permit được bởi vì phía
- trước chưa hề có lời hứa nào cả
- điện thoại thứ hai hãy gặp nhau bên
- ngoài sở thú vào 8 giờ sáng đừng tới trễ
- vậy Ở đây nhân vật b sẽ phải đáp lại là
- Ok I want to believe tớ sẽ không đến trễ
- đâu
- điện thoại thứ ba hãy ăn thịt nướng vào
- tối ngày mai nhân vật b đồng ý glitch và
- sau đó đưa ra để xuất tớ sẽ mang theo
- một chút thịt gà
- như vậy thì trong bài học ngày hôm nay
- chúng ta đã thực hành đưa ra các lời hứa
- đề xuất làm gì cũng như Tìm hiểu các mẫu
- câu để đặt lại
- em còn thấy áp dụng những kiến thức đã
- học vào hội thoại hàng ngày nhé
- bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
- rồi chào các con và hẹn gặp lại các còn
- chẳng những bài học tiếp theo của
- lapro.vn ơ
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây