Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
1. Ví dụ
8 dm = 80 cm | ||||
Mà | : | 8 dm = 0,8 m | 80 cm = 0,80 m | |
nên | : | 0,8 m = 0,80 m | ||
Vậy | : | 0,8 = 0,80 | hoặc | 0,80 = 0,8. |
2. Số thập phân bằng nhau
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,8 = 0,80 = 0,800 = 0,8000.
0,15 = 0,150 = 0,1500.
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000.
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3
0,3400 = 0,340 = 0,34
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
Bài giảng giúp học sinh nhận biết được các số thập phân bằng nhau.
Chọn số thập phân hoặc dấu thích hợp vào ô trống:
8 dm = m; 80 cm = m.
Vậy nên 0,8 m 0,80 m.
Nhận xét:
Nếu viết thêm chữ số vào bên phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Nhận xét:
Nếu một số thập phân có chữ số ở tận cùng bên phải phần thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân bằng nó.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây