Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số 1,234567891011 và 1,234467891011 là cặp chữ số ở hàng
phần nghìn.
nghìn.
phần chục nghìn.
phần trăm.
Câu 2 (1đ):
;
0,3233333333... .
So sánh: 0,3219199199919999... và 0,3233333333... .
+ Cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau nằm ở hàng
- phần trăm
- phần nghìn
- phần chục nghìn
+ Vì 1 < 3 nên 0,3219199199919999...
- >
- <
- =
Câu 3 (1đ):
14 vì 13<14.
So sánh:
13
- <
- =
- >
Câu 4 (1đ):
Cho x<y và y<z ta có:
x>z.
x<z.
x=z.
Câu 5 (1đ):
9=3.
3.
Ta có 2<9 nên 2
- =
- >
- <
Vậy 2
- >
- <
- =
Câu 6 (1đ):
Sử dụng máy tính cầm tay, tính gần đúng giá trị của 5.
1,414213562....
2,449489743....
2,236067977....
Câu 7 (1đ):
2,35.
Biết 5=2,236067977..., so sánh:
5
- =
- <
- >
Câu 8 (1đ):
1,092(34).
So sánh:
1,012(34)
- >
- =
- <
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- ạ sau khi đã tìm hiểu cách biểu diễn số
- thực ở trên trục số thực thi Nội dung
- tiếp theo của bài học chúng ta sẽ đi so
- sánh các số thực liệu quy tắc So sánh số
- thực có giống như cách ta So sánh các số
- hữu tỉ với nhau hay không thì các bạn sẽ
- đến ngay với nội dung chính của bài học
- ngày hôm nay đầu tiên thấy yêu cầu các
- bạn so sánh 1,2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 và
- 1,2 3 4 4 6 7 8 9 10 11 Đây là các số
- thập phân hữu hạn và quy tắc So sánh là
- ta sẽ so sánh theo chiều từ trái sang
- phải cứ hai chữ số mà ở cùng một hàng
- thì ta sẽ so sánh với nhau cho đến khi
- mà xuất hiện cặp chữ số cùng hàng đầu
- tiên khác nhau thì các bạn sẽ cho thể
- biết trong hai số trên cắt chữ số cùng
- hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở
- hàng nào
- đầu tiên là một này thì giống nhau tiếp
- theo là hai ở hàng phần mười vẫn giống
- nhau 3
- Anh vẫn đang giống nhau đến đây thì khác
- nhau rồi một bên là năm một bên là bốn
- thì đó là các chữ số ở hàng ở hàng phần
- chục nghìn trong đó năm lớn hơn 4 thì
- cũng sẽ tưởng thôi 1,2 3 4 5 6 7 8 9 10
- 11 sẽ lớn hơn 1,2 3 4 4 6 7 8 9 10 11
- nhất và nếu như đây là các số thập phân
- vô hạn không tuần hoàn
- thì cách làm của chúng ta vẫn tương tự
- như thế các bạn vẫn So sánh các chữ số ở
- cùng hàng cho đến khi có cặp chữ số cùng
- hàng đầu tiên khác nhau thì chúng ta
- dừng lại và tiến hành so sánh
- số nào có chữ số lớn hơn thì sẽ lớn hơn
- ngược lại số nào có chữ số nhỏ hơn thì
- sẽ nhỏ hơn và nếu như tất cả các các chữ
- số cùng hàng mà bằng nhau tất nhiên rồi
- đó là hai số bằng nhau nhất như vậy Kết
- quả đây sẽ là dấu thế
- nhưng bây giờ thầy có một số thập phân
- vô hạn không tuần hoàn
- 0,32 191991 999 phân vân và 0,3 23 trong
- đó Đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- với chu kì 3 kỳ quy tắc so sánh của
- chúng ta sẽ như thế nào
- thể gợi ý là chúng ta vẫn làm gì trên
- nhưng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta
- sẽ không viết thu gọn nữa mà viết thành
- không phải 32 33 và vân vân như thế này
- các bạn cũng tìm cho thành các chữ số
- đầu tiên khác nhau làm ở hành nào
- đầu tiên là không giống nhau này ba và
- hai thì tấn giống nhau nhưng đến 1 và 3
- thì khác nhau rồi đó là các chữ số ở
- hàng phần nghìn Trong đó một thì nhỏ hơn
- 3 dẫn tới số bên trái sẽ nhỏ hơn số bên
- phải Và đó là quy tắc So sánh hai số
- thực nếu như ta có thể biểu diễn Anh
- thành các số thập phân khi các bạn chỉ
- việc đi so sánh các số thập phân đó thôi
- số thực thì có thể biểu diễn thì số thập
- phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần
- hoàn hoặc là không tuần hoàn cũng được
- quy tắc so sánh của chúng thì đều tương
- tự nhau thôi ta đi xét theo chiều từ
- trái sang phải tìm cặp chữ số cùng hàng
- đầu tiên khác nhau để đi tới kết luận
- nhưng trong trường hợp mà hai số thực
- rất khó để biểu diễn thành các số thập
- phân theo là ví dụ như căn13 114 nếu như
- không sử dụng máy tính cầm tay các bạn
- sẽ không thể chuyển về các số thập phân
- để so sánh được vậy thì có cách nào để
- so sánh hai căn bậc hai số học này với
- nhau hay không thì các bạn chú ý lên quy
- tắc sau đây của thầy với A và B là hai
- số thực trong đó A B đều lớn hơn 0 khi
- nếu như a lớn hơn b thì căn bậc hai số
- học của À cũng lớn hơn căn bậc hai số
- học của B Vậy thì trong câu hỏi Xem cách
- hủy 3 và căn 14
- chính Xa Rồi 13 Tỉnh Nhỏ hơn 14 nên căn
- bậc hai số học của 13 sẽ nhỏ hơn căn bậc
- hai số học của 14 nhá
- như vậy thầy đã chỉ ra cho các bạn 2
- cách để ta So sánh các số thực trong
- trường hợp đơn giản ta đưa được các số
- thực về các số thập phân thì ta sẽ So
- sánh các số thập phân đó với nhau luôn
- con nếu như khó có thể đưa về các số
- thập phân các số thực xuất hiện các căn
- bậc hai số học thì các bạn có thể vận
- dụng a lớn hơn b thì căn bậc hai số học
- của a lớn hơn căn bậc hai số học của bên
- nhá sau khi đã so sánh được hai số thực
- với nhau thì bây giờ ta sẽ trống ở trên
- trục số trên một trục số thực nếu như
- ích nhỏ hơn Y khi điểm ích sẽ nằm trước
- điểm y chúng ta hiểu nằm trước ở đây là
- như thế nào x và y trên trục số nằm
- ngang ít nhỏ hơn Y điểm x sẽ nằm bên
- trái điểm y như thế này phòng nhưng lại
- nếu như tao em nằm bên trái điểm y thì
- kết luận được nhỏ hơn y ít mà nằm bên
- phải điểm y thì là ích lớn hơn y nhá còn
- trên trục số thẳng đứng X nhỏ hơn y thì
- nghiệm x sẽ nằm bên dưới điểm y trên cả
- hai hình này tao gọi chung điểm x nằm
- trước điểm y trên trục số Còn nếu như
- thầy có thêm một điểm Z nước và x y z là
- các số thực x nhỏ hơn y
- y nhỏ hơn Z thì các bạn có nhận xét gì
- về ích với Z trên không ở
- phía xa rồi X vẫn nằm Bình trái rét trên
- trục số nằm ngang hay nói cái khác ích
- sẽ nhỏ hơn Z và đây là tính chất bắc cầu
- mà các bạn cần phải nhớ có ích nhỏ hơn y
- y nhỏ hơn Z bắt cẩu cõi Ta sẽ có ích nhỏ
- hơn dép hay viết Chua lại là ích nhỏ hơn
- y nhỏ hơn rét như thế này có từ cách so
- sánh các số thực các bạn sẽ trả lời cho
- thầy cô hỏi hỏi chấm 2 một số điểm A B C
- sẽ ứng với chất 13 căn 2 Tất nhiên là
- không lần lượt nhá nhu cầu là xác định
- điểm biểu diễn của căn 2 thì trên trục
- số này có -1 -1 thì tất nhiên nhỏ hơn
- không rồi
- còn cân hay với mẹ thì cho bạn sẽ tiếp
- tục so sánh để liên kết vào đây thì căn
- 2 và 3 ta có rất nhiều cách so sánh các
- bạn có thể sử dụng máy tính cầm tay để
- tính giá trị của căn 2 cắt hai thì xấp
- xỉ
- 1,414 21351 thì tất nhiên nhỏ hơn ba rồi
- nên căn 2 sẽ nhỏ hơn bạn ta có -1 nhỏ
- hơn không nhỏ hơn căn 2 nhỏ hơn 3 hoặc
- một cách nữa để các bạn có thể so sánh
- căn 2 với 3 sử dụng căn bậc hai số học
- thì ba chính là căn bậc hai số học của
- chị
- hay nhỏ hơn 9 lên cần hai cũng nhỏ hơn
- căn bậc hai số học của chín trong đây do
- -1 nhỏ hơn căn 2 nên biểu điểm diễn của
- âm môn sẽ nằm bên trái điểm căn bậc hai
- từ
- tương tự như thế căn bậc hai số học của
- hai lại nhỏ hơn 3 nên điểm ban sẽ nằm ở
- bên phải điểm căn bậc hai số học của hai
- rồi một điểm nằm bên trái một điểm nằm
- bên phải thì tất nhiên căn 2 sẽ phải nằm
- giữa hai điểm âm 1 và 3 chiếc hình vẽ
- này ta không tính góc Ông á trong ba
- điểm A B C thì điểm B chỉ là điểm nằm
- giữa a và xây cho nên bê chính là điểm
- biểu diễn của căn 2 a sẽ là điểm biểu
- diễn của âm môn phá C là điểm biểu diễn
- của 3 trên trục số nằm ngang này các bạn
- sẽ chú ý cho thấy hai phần phần thứ nhất
- nằm về bên trái của gốc ô hay tổng quát
- là điểm nằm chưa có ô các điểm đó sẽ
- biểu diễn cho các số x nhỏ hơn 0 và tà
- Gọi cho số ít nhỏ không Đó là các số âm
- điểm nằm chưa câu sẽ là điểm biểu diễn
- các số âm con ở bên phải của Ngô Ví dụ
- như điểm căn bậc hai Có phải điểm ba đó
- là các điểm nằm sau gồm sẽ biểu diễn cho
- các số x lớn hơn 0 và ta gọi đó là các
- số dương do đó Bây giờ các bạn sẽ phân
- biệt cho thầy thêm các thuật ngữ là sự
- âm chú Dương Còn tại không thì không
- không phải là số âm cũng không phải là
- số dương nhá Vậy thì để lắp đầy chúng số
- này ta sẽ có các số âm này đến số không
- gửi đến các số dương quay trở lại với
- hỏi chấm 1 trong nhận xét này thay vì
- Viết a lớn không và b lớn hơn 0 khi thai
- có thể viết a b là các số thực dương thì
- ta cũng sẽ hiểu a lớn không B lớn hơn 0
- nhé và trên đây cũng là những nội dung
- quan trọng và các bạn cần ghi nhớ trong
- mạch của em đây quy tắc để so sánh hai
- số thực từ đó các bạn trả lời cho thầy
- cô hỏi hỏi chấm 3 Yêu cầu là sắp xếp con
- số thực theo thứ tự từ bé đến lớn
- thì quan sát vào các số thực này chúng
- ta sẽ phát hiện ngay ra chỉ có một số âm
- nên thử chị sẽ là số nhỏ nhất rồi Tiếp
- theo sẽ đến không Và tiếp đến là các số
- dương vậy Bây giờ ta sẽ phải đi so sánh
- căn 5 2,35 đi Và 5/3 Các Bạn sẽ sử dụng
- máy tính cầm tay hoạt tính cho thấy căn
- 5 sẽ có giá trị gần đúng bằng bao nhiêu
- nhất
- thích sẽ rồi Trăm năm sẽ là 2,2 3 6 0 6
- 7 9 7 7 phân vân
- 2,35 thì là số thập phân ra thành cây
- thì là hoặc
- 3,14159265358979 là 1,6 số thập phân vô
- hạn tuần hoàn với chu kỳ 6 với phần số
- nguyên là hai ma và một tất nhiên một sẽ
- là nhỏ nhất tức là 5/3 là số tiếp theo
- này
- 2,23 và 2,35 thì chúng ta sẽ phải so
- sánh hai số đó trước
- chính xác rồi ở hàng phần mười thì 2 và
- 3 là các chữ số khác nhau ha sẽ dẫn tới
- các năm sẽ nhỏ hơn 2,35 nên tiếp theo
- chúng ta sẽ có cả năm rồi tới 2,35 và
- cuối cùng là pi đây là sắp xếp các số
- thực theo thứ tự từ bé đến lớn theo yêu
- cầu của hỏi chấm 3 Tuy nhiên từ nãy đến
- giờ chúng ta đều làm việc với các số
- thực dương vậy còn hai số thực âm muốn
- so sánh với nhau một cách trực tiếp thì
- ta sẽ làm như thế nào thấy có câu hỏi
- hỏi chấm bốn yêu cầu So sánh âm 1,0 1234
- và âm 0,92 34 Các bạn đã quan sát từ
- trên màn hình thì để so sánh hai số thực
- âm ta sẽ đi so sánh số đối của chúng tức
- là so sánh 1,0 1234 và 1,0 9234 để
- so sánh hai số này thì chúng ta cũng sẽ
- theo chiều từ trái sang phải này và phát
- hiện ra ở hàng phần trăm mô nhỏ hơn 9 sẽ
- đến số bên trái nhỏ hơn số biến anh Và
- nếu như các số đối có dấu nhỏ hơn các số
- âm sẽ có dấu lớn hơn nhá tức là so sánh
- các số dương là dấu nhỏ hơn thì quay lại
- số âm ta phải chọn giống ngược lại là
- dấu lớn hơn còn trong trường hợp đây là
- dấu lớn hơn đi thì ngược lại đây sẽ phải
- là dấu nhỏ hơn
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây