Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 00
So sánh 2 743 và 10 520
Số | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị |
2 743 | 2 | 7 | 4 | 3 | |
10 520 | 1 | 0 | 5 | 2 | 0 |
Ta có: 2 743 < 10 520
Trong hai số:
Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
So sánh 41 217 và 46 616
Số | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị |
41 217 | 4 | 1 | 2 | 1 | 7 |
46 616 | 4 | 6 | 6 | 1 | 6 |
Ta có: 41 217 < 46 616
Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi gặp cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Số nào chứa chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
Bài giảng giúp học sinh:
- So sánh được hai số trong phạm vi 100 000.
- Xác định được số lớn/bé nhất trong một nhóm không quá bốn số trong phạm vi 100 000.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Xác định các chữ số ở các hàng.
Số | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Số đã cho có mấy chữ số? |
2 743 | ||||||
10 520 |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
2 743 có 4 chữ số. 10 520 có 5 chữ số.
2 743
- <
- =
- >
Trong hai số:
Số nào có ít chữ số hơn thì
- lớn hơn
- bé hơn
Số nào có nhiều chữ số hơn thì
- bé hơn
- lớn hơn
Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ
- phải
- trái
- phải
- trái
- bé hơn
- lớn hơn
3 792 |
|
10 000 |
96 321 |
|
95 132 |
38 197 |
|
38 307 |
24 619 |
|
24 619 |
52 740
- <
- >
- =
40 070
- >
- =
- <
Tìm chữ số thích hợp:
27 184 > 27 93
- 7
- 8
- 5
- 0
Tìm chữ số thích hợp:
42 371 > 42 37
50 826 < 50 26
Cho các số sau:
Số lớn nhất là
- 18 310
- 18 103
- 18 031
- 18 013
Số bé nhất là
- 18 013
- 18 031
- 18 103
- 18 310
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu nào đúng, câu nào sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau. |
|
b) Sáng nay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 l nước. Hùng uống được ít nước hơn Cường. |
|
c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh nặng hơn bao gạo. |
|
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng tất cả các con đã quay trở lại
- về khóa học Toán lớp 3 của trang web
- olympic.vn Chúng mình đã được tìm hiểu
- về các số trong phạm vi 100.000 trong
- bài ngày hôm nay cô Huyền sẽ giới thiệu
- tới các con cách so sánh các số trong
- phạm vi 100.000
- cô có bài toán như sau Số dân ở hai
- huyện của một tỉnh lần lượt là
- 41.217 người và
- 46.616 người hỏi huyện nào sẽ đông dân
- hơn như vậy để biết được huyện nào đông
- dân hơn thì chúng mình cần phải so sánh
- hai số đó là
- 41.217 Và
- 46.616 đây là hai số có 5 chữ số vậy
- việc So sánh các số này như thế nào Ngay
- bây giờ cô trò mình cùng vào bài mới
- [Vỗ tay]
- đầu tiên chúng mình sẽ So sánh các số
- 2.743 và 10.5 120 các con hãy cùng xác
- định các chữ số ở các hang của hai số
- này
- hoàn toàn chính xác số 2.743 có chữ số
- hàng nghìn là 2 hàng trăm là 7 hàng chục
- là 4 và hàng đơn vị là 3 còn số 10.520
- thì có hàng chục nghìn là 1 hàng nghìn
- là không hàng trăm là 5 hàng chục là 2
- và hàng đơn vị là 0 chúng mình thấy rằng
- số 2.743 có 4 chữ số còn số 10.520 thì
- có tới 5 chữ số Vậy theo các con hai số
- này sẽ được so sánh như thế nào
- hoàn toàn chính xác chúng ta sẽ có là
- 2743 sẽ bé hơn 10.520
- vậy thì từ đây theo các con khi hai số
- có số chữ số khác nhau thì chúng mình sẽ
- so sánh chúng như thế nào
- Đúng là như vậy trong đa số số nào có ít
- chữ số hơn thì bé hơn và số nào có nhiều
- chữ số hơn thì lớn hơn cách so sánh số
- chữ số này chúng mình đã quen thuộc ở
- những bài giảng lần trước rồi
- vậy với trường hợp hai số có cùng số chữ
- số là 5 thì sao ta quay lại bài toán đầu
- tiên đó là so sánh số
- 41.217 và
- 46.616 chúng ta sẽ So sánh các cặp chữ
- số ở cùng một hàng từ trái sang phải đầu
- tiên là hàng chục nghìn cả hai số này ta
- thấy đều có chữ số hàng chục nghìn là 4
- Vậy thì chúng bằng nhau ta tiếp tục So
- sánh tới cặp chữ số hàng nghìn số 41.217
- có chữ số hàng nghìn là 1 con số
- 46.616 có chữ số hàng nghìn là 6 ta So
- sánh thì thấy một bé hơn 6 Thế thì
- 41.217 sẽ bé hơn 46.61
- quảng cáo một ví dụ nữa cô So sánh hai
- số là
- 34.567 và
- 34.577 ta thấy rằng hai số này cũng đều
- có 5 chữ số Vậy chúng ta sẽ So sánh các
- cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang
- phải đầu tiên là hàng chục nghìn ta thấy
- 3 bằng 3 tiếp theo là hàng nghìn thì hai
- chữ số này đều là 4 hàng trăm thì hai
- chữ số đều là 5 tới hàng chục ta thấy 6
- bé hơn 7 Thế thì từ đó chúng mình có
- 34.567 bé hơn
- 34.577 từ hai ví dụ trên theo các con
- khi so sánh hai số cùng có 5 chữ số thì
- chúng mình so sánh thế nào
- rất chính xác Nếu hai số có cùng số chữ
- số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng
- một hàng kể từ trái sang phải cho đến
- khi gặp các chữ số đầu tiên khác nhau số
- nào chứa chữ số lớn hơn thì số đó sẽ lớn
- hơn
- như vậy Các con đã biết cách so sánh các
- số có 5 chữ số rồi nếu như số chữ số
- khác nhau thì chúng ta dựa vào số chữ số
- Còn nếu số chữ số bằng nhau thì chúng
- mình so sánh các chữ số ở cùng một hàng
- bây giờ để rèn luyện thêm kỹ năng So
- sánh cô cho mình cùng làm bài tập trước
- vn các con hãy so sánh các cặp số sau
- đây
- hoàn toàn chính xác ta thấy ngay số
- 3.792 có 4 chữ số số 10.000 lại có 5 chữ
- số Vậy thì chúng mình điền dấu bé hơn
- tiếp theo 2 số này có cùng số chữ số là
- 5 cặp chữ số hàng chục nghìn đều là 9
- tới hàng nghìn tỷ 6 lớn hơn 5 Vậy thì số
- bên trái sẽ lớn hơn số bên phải ở đây
- chúng ta cũng so sánh như vậy tới cặp
- chữ số hàng trăm 1 bé hơn 3 Vậy thì
- 38197 sẽ mới hơn
- 38.307 hai số này giống nhau hoàn toàn
- vậy chúng bằng nhau
- tiếp theo các con hãy so sánh
- hoàn toàn chính xác ở đây chúng mình so
- sánh số và tổng ta thấy rằng 50.000 +
- 2000 + 700 + 40 sẽ chính bằng
- 52.740 như vậy Ở đây chúng mình điền dấu
- bằng hay ở bên này 40.000 cộng với 100
- chính là 40.100 bằng cách so sánh ta
- thấy rằng
- 40.070 sẽ bé hơn 40.100 một cách so sánh
- khác chúng ta có thể viết số 40.070 =
- 40.000 + 70 bé hơn 100 Vậy thì số ở phía
- bên trái sẽ bé hơn tổng ở phía bên phải
- đó là cách các con sẽ So sánh
- ở bài thứ hai hãy tìm chữ số thích hợp
- cô lấy ví dụ
- 78.6 159 bé hơn số phía bên phải chúng
- mình thấy ở đây cả hai số này đều có 5
- chữ số Vậy chúng ta sẽ So sánh các cặp
- chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải
- đầu tiên là hàng chục nghìn thì 7 = 7
- rồi Vậy thì ta So sánh tới hàng nghìn ở
- đây chúng ta có hàng nghìn của số này là
- 8 số này bé hơn số phía bên phải vậy thì
- Cách thứ nhất Chúng ta sẽ lựa chọn chữ
- số lớn hơn chữ số 8 ta thấy ngay đó chỉ
- có thể là chữ số 9
- vậy thì cách đầu tiên ta có số
- 79.825 thứ hai nếu như cặp chữ số hàng
- nghìn vẫn bằng nhau nghĩa là chúng ta
- Điền chữ số 8 ở đây Thế thì khi đó chúng
- ta so sánh tiếp tới cặp chữ số hàng trăm
- 6 bé hơn 8 như vậy đúng là số phía bên
- trái bé hơn số phía bên phải vậy là ở
- đây với dấu ba chấm này các con có thể
- Điền chữ số 8 hoặc chữ số 9 đều được
- hoàn toàn tương tự thay thế Chúng mình
- hãy làm ba câu còn lại
- rất chính xác ở câu này chúng ta có
- 27.184 lớn hơn
- 27.93 ở đây chúng ta thấy chữ số hàng
- chục nghìn và hàng nghìn là giống nhau
- vậy ta so sánh với chữ số hàng trăm chữ
- số hàng trăm ở đây là 1 lớn hơn số bên
- này như vậy chúng mình có thể Điền chữ
- số 0 vậy nếu như chúng ta để cặp chữ số
- hàng trăm bằng nhau nghĩa là ở đây Điền
- chữ số 1 thì có được hay không khi đó ta
- So sánh tới cặp chữ số hàng chục 8 bé
- hơn 9 Nhưng ở phía bên này người ta lại
- yêu cầu lớn hơn như vậy trong trường hợp
- này chúng mình chỉ điền được chữ số 0
- tương tự như thế Ở đây chúng ta cũng so
- sánh tới các chữ số hàng đơn vị thì thấy
- ta chỉ có thể Điền chữ số 0 hay ở đây ta
- So sánh tới cặp chữ số hàng trăm thì
- thấy rằng ta cũng có thể Điền chữ số 9
- đó chính là đáp số của bài toán này
- như vậy dựa vào việc So sánh các số các
- con hoàn toàn có thể tìm ra được các chữ
- số thích hợp
- bài 3 cô cho 4 số sau chúng mình hãy
- quan sát các số này và cho biết số lớn
- nhất và sau đó sắp xếp các số trên theo
- thứ tự từ lớn tới bé
- Đúng vậy 4 số này đều có 5 chữ số Vậy
- thì chúng mình sẽ So sánh các chữ số ở
- cùng một hàng ta thấy hàng chục nghìn và
- hàng nghìn của các số này là giống nhau
- vậy ta sẽ So sánh tới chữ số hàng trăm
- không
- 301 như vậy ta biết ngay số lớn nhất là
- 18.310 vậy số bé nhất thì sao chúng ta
- sẽ So sánh tới chữ số hàng chục của các
- số có chữ số hàng trăm là 0 nghĩa là
- 18.031 và
- 18.013 ta thấy ngay số bé hơn chính là
- số này và từ đó ta có số bé nhất là 18.
- 113 ta có số lớn nhất và số bé nhất vậy
- thì ta So sánh tới hai số ở giữa để có
- thể sắp xếp Chúng theo thứ tự từ lớn tới
- bé
- 18.031 và 18.103 thì ta thấy ngay số này
- lớn hơn như vậy các con có thể sắp xếp 4
- số trên theo thứ tự từ lớn tới bé như
- sau đầu tiên là 18.310 sau đó là
- 18.103
- 18.031 và cuối cùng là
- 18.013
- như vậy sau khi so sánh được 2 số thì
- các con hoàn toàn có thể tìm được số lớn
- nhất hoặc bé nhất trong 4 số và sắp xếp
- Chúng theo thứ tự
- ở bài Thứ tư chúng mình cùng đọc và cho
- cô biết câu nào đúng câu nào sai đầu
- tiên An Cao 124 cm bình cao 1m24 cm Hai
- bạn cao bằng nhau
- biết câu này đúng hay sai thì chúng mình
- cần đưa về cùng một đơn vị tức là các
- con hãy đổi một mét 24 cm về cm để xem
- chúng có bằng nhau không ở câu b sáng
- nay hùng đã uống được 750ml nước Cường
- đã uống được hơn 1 lít nước hùng uống
- được ít hơn Cường ở đây có 2 số đo là
- 750ml và hơn 1 lít nước chúng mình hãy
- so sánh sau đó đưa ra kết luận ở câu c
- Ba đậu xanh cân nặng 20kg 500g bao gạo
- thì cân nặng 25kg 3 độ xanh nặng hơn bao
- gạo chúng mình sẽ cùng so sánh hai số đo
- là 20 kg 500g và 25kg
- để so sánh chúng các con hãy cùng đưa về
- đơn vị gam sau đó thì đưa ra kết luận để
- biết câu này đúng hay sai dựa vào các
- gợi ý phía trên Chúng mình hãy cùng làm
- bài tập
- cô khen các con câu đầu tiên khi đưa về
- đơn vị cm thì chúng ta có
- 1m24 cm cũng là 124 cm như vậy câu này
- là đúng ở phía dưới ta thấy ngay một lít
- thì bằng 1000 ml như vậy
- 750ml nước sẽ bé hơn là 1.000 ml nước
- như vậy đúng là Hùng đã uống được ít
- nước hơn Cường và câu này là đúng ở câu
- c chúng ta đổi 20 kg 500g thì sẽ bằng
- 20.500g 25kg thì là 25.000gr so sánh hai
- số này chúng ta có ngay là bao đậu xanh
- nhẹ hơn máu gạo từ đó câu này là sai
- như vậy ở bài giảng ngày hôm nay cô
- Huyền đã hướng dẫn các con cách so sánh
- các số có 5 chữ số sau khi chia xong bài
- giảng Chúng mình hãy làm phần luyện tập
- để củng cố kiến thức cô cảm ơn các con
- và hẹn gặp lại các con trong các bài
- giảng tiếp theo của lời mời chấm vn
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây