Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Relative clauses (Part 1) SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- giới thiệu chung về mệnh đề quan hệ
- đại từ quan hệ (relative pronouns)
- trạng từ quan hệ (relative adverbs)
Choose the correct answer.
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để:
Match each relative pronoun with its correct use.
Choose the correct word. More than one answer is possible.
1. The girl who / whose / which father is my English teacher is reasonably good at English.
2. The teacher whom / which / who you met yesterday is fluent in both English and French.
3. I haven't received the letter whom / which / that you sent me.
Choose the correct word. More than one answer is possible.
1. This is the room when / where / why we are having an English lesson this evening.
2. Do you remember the year where / when / whom we started to learn English?
3. That's the reason where / when / why his English is a bit rusty.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 10 bộ sách IELTS max trên trang
- web online.vn
- ngày hôm nay chúng ta cùng củng cố những
- kiến thức quan trọng về mệnh đề quan hệ
- nội dung bài học bao gồm 4 phần tìm hiểu
- chung về mệnh đề quan hệ các đại từ quan
- hệ trạng từ quan hệ và các loại mệnh đề
- quan hệ
- chúng ta đến với phần 1 giới thiệu chung
- về mệnh đề quan hệ
- cô có ví dụ sao
- The man who
- cameatherica
- người đàn ông người mà đến thăm chúng ta
- là một giáo viên nghỉ hưu
- mệnh đề WHO can'ts là mệnh đề quan hệ
- mệnh đề này có chức năng gì Các em nhỉ
- rất người khác mệnh đề quan hệ được sử
- dụng để cung cấp thêm thông tin về người
- hoặc vật đang được nhắc đến
- mệnh đề này bổ sung nghĩa cho danh từ
- đứng ngay trước nó giờ mang nhờ vậy
- người nghe có thể xác định rõ ràng đối
- tượng đang được nhắc đến là ai
- về đặc điểm thì mệnh đề quan hệ được bắt
- đầu bằng một đại từ quan hệ bao gồm hu
- hu hu
- Switch
- hoặc một trạng từ quan hệ bao gồm wend
- Where Why
- bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn
- về các đại từ quan hệ cụ thể
- Như cover đề cập chúng ta có 5 loại đại
- từ quan hệ Who home Who which
- đệ tử quan hệ hu đóng vai trò là chủ ngữ
- hoặc tân ngữ chỉ người trong mệnh đề
- quan hệ
- ví dụ The girls
- It's mine người con gái người mà mặc một
- chiếc áo màu xanh là mai hu đóng vai trò
- là chủ ngữ chỉ người the girl trong mệnh
- đề quan hệ
- hôm đóng vai trò làm tân ngữ chỉ người
- ví dụ that the voice
- Yesterday đó là cậu bé người mà chúng
- tôi gặp ở trường ngày hôm qua
- đại từ quan hệ hum đóng vai trò là tân
- ngữ cho mệnh đề quan hệ
- Who biểu thị sở hữu cho người hoặc vật
- Ví dụ That's the man whose
- đó là người đàn ông người mà có con chó
- chúng tôi tìm thấy
- Who ở đây biểu thị sở
- chúng ta cần một đại từ quan hệ đóng vai
- trò làm chủ ngữ chỉ người
- vậy chúng ta có thể sử dụng Who hoặc
- that
- kem cùng làm tương tự với các câu sau
- nhé
- kem đã nắm bài rất chắc
- Câu thứ hai đệ tử quan hệ Who biểu thị
- sở hữu cho người
- người con gái người mà có bố là giáo
- viên tiếng Anh của chúng tôi rất là tốt
- Tiếng Anh
- câu 3 chúng ta cần một đại từ quan hệ
- đóng vai trò làm tân ngữ chỉ người
- vậy đây chúng ta có thể sử dụng home
- hoặc Who
- và câu 4 chúng ta cần đại từ quan hệ
- đóng vai trò làm tân ngữ chỉ vật đến
- which và that là 2 phương án đúng
- về đại từ quan hệ kem lưu ý một số điểm
- như sau
- thứ nhất thì Who luôn được theo sau bởi
- một danh từ hoặc cụm danh từ
- trong ví dụ sau đại từ quan hệ Who được
- theo sau bởi danh từ bạc
- thứ hai chúng ta biết là cả hu hum già
- that đều có thể đóng vai trò làm tân ngữ
- chỉ người tuy nhiên thì hum mang Sắc
- Thái trang trọng hơn và thường được sử
- dụng trong văn viết ngược lại thì Who và
- TAT thường được dùng trong hội thoại
- hàng ngày
- trong ví dụ sau chúng ta có thể sử dụng
- home hum rác mà vẫn đúng về mặt ngữ pháp
- Tuy nhiên nếu sử dụng home thì câu của
- chúng ta sẽ mang tính trang trọng hơn
- Cuối cùng khi động từ trong mệnh đề quan
- hệ có giới từ đi kèm chúng ta có thể đảo
- giới từ lên trước các đại từ quan hệ hum
- which hoặc
- các em nhớ nếu chúng ta sử dụng thì
- chúng ta không đạp tới từ lần trước
- trong ví dụ sau đằng sau động từ Talking
- có giới từ about
- và chúng ta đã đảo about lên trước đại
- từ quan hệ hum
- tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu về các
- trạng từ quan hệ pháp luật
- Chúng ta có 3 trạng từ quan hệ When
- Where và Why
- when bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian
- ví dụ Do you remember
- cậu có nhớ cái ngày mà chúng ta gặp nhau
- lần đầu tiên không
- Wen bổ nghĩa cho danh từ giờ đây chỉ
- thời gian
- Where buộc nghĩa cho danh từ chỉ nơi
- chốn
- ấy
- là ngôi làng nơi mà cô ấy sinh ra
- Where vùng nghĩa cho danh từ
- Why Chỉ lý do
- that the reasons
- Đó là lý do tại sao anh ta lại thất bại
- chúng ta cùng Phân biệt 3 trạng từ quan
- hệ này qua bài tập ngắn sau
- chúc mừng các em đã có câu trả lời đúng
- câu 1 trang từ quan hệ Where bổ nghĩa
- cho the dream chỉ nơi chốn câu 2 trạng
- từ quan hệ When buồng nghĩa cho danh từ
- chỉ thời gian và câu 3 trạng từ quan hệ
- Why Chỉ lý do
- đối với trạng từ quan hệ chúng ta cũng
- cần lưu ý đó là một trạng từ quan hệ có
- thể được thay thế bằng giới từ cộng với
- đại từ quan hệ
- các em quan sát ví dụ sau
- the house
- the park
- ngôi nhà nơi mà chúng tôi đang sống thì
- gần công viên
- ở đây trạng từ quan hệ Where có thể được
- thay bằng giới từ in cộng với đại từ
- quan hệ which chúng ta được the house in
- Witch
- và trong văn nói hàng ngày chúng ta còn
- có thể đặt giới từ phía sau động từ
- living chúng ta được về house of
- Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại
- mệnh đề quan hệ trong phần 2 của bài học
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây