Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Quy tắc chuyển vế SVIP
2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Đẳng thức
Ví dụ: \(x-3=9\) là đẳng thức, trong đó \(x-3\) là vế trái, 9 là vế phải của đẳng thức.
Khi biến đổi các đẳng thức ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu \(a=b\) thì \(b=a\); \(a+c=b+c\).
Ví dụ: Tìm \(a\) biết: \(a+9=6\).
Giải
Từ đẳng thức \(a+9=6\), ta có:
\(a+9+\left(-9\right)=6+\left(-9\right)\)
\(a+\left[9+\left(-9\right)\right]=-3\)
\(a+0=-3\)
\(a=-3\).
Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu "\(+\)" đổi thành dấu "\(-\)" và dấu "\(-\)" đổi thành dấu "\(+\)".
Nếu \(A+B=C\) thì \(A=C-B\);
Nếu \(A-B=C\) thì \(A=C+B\).
Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x+\dfrac{3}{4}=\dfrac{5}{8}\).
Giải
\(x+\dfrac{3}{4}=\dfrac{5}{8}\)
\(x=\dfrac{5}{8}-\dfrac{3}{4}\)
\(x=\dfrac{5}{8}-\dfrac{6}{8}\)
\(x=-\dfrac{1}{8}\).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây