Bài học cùng chủ đề
- Phép cộng và phép nhân số tự nhiên
- Phép trừ và phép chia hết số tự nhiên
- Phép cộng và trừ số tự nhiên
- Phép nhân và phép chia hết số tự nhiên
- Bốn phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- Tìm số tự nhiên chưa biết (Tìm x)
- Bài toán thực tế
- Bài toán nâng cao
- Phiếu bài tập: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Tìm số tự nhiên a thỏa mãn a=4−5.
a=1.
Không có số tự nhiên a.
a=0.
a=9.
Câu 2 (1đ):
Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn 0.a=3?
3.
1.
0.
Câu 3 (1đ):
Cho biểu thức 9734 - 2x = 168 thì 2x =
9734 +168.
9734.168.
9734 - 168.
168 - 9734.
Câu 4 (1đ):
2.
Chọn dấu thích hợp.
9566=2x.
x=9566
- +
- -
- x
- :
Câu 5 (1đ):
Biểu thức: 74.11 + 11.30 - 4.11 =
11.(74 + 30 + 4).
11.(74 - 30 - 4).
11.(74 + 11 - 4).
11.(74 + 30 - 4).
Câu 6 (1đ):
Khẳng định sau đúng hay sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Không có số tự nhiên x nào thỏa mãn 2x=97. |
|
Vì 2=0 nên tồn tại phép chia 97 cho 2. |
|
Câu 7 (1đ):
số chia.
Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng
- nhỏ hơn
- bằng
- lớn hơn
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- vì vậy tiếp theo chúng ta sẽ đến với một
- phần nhận xét phép cộng
- a a + b = c phép nhân a nhân b = c ví dụ
- số 3 tìm x đầu tiên với các + 12 + x =
- 20 thì ta sẽ thấy 12 cộng với 8 = 20 Sau
- đó x = 8 còn trong phép nhân 3 nhân x =
- 18 3 x 6 = 18 do đó x ở đây sẽ bằng 6 và
- chú ý vào hai biểu thức này
- EX3 bằng 8 chính là bằng hai mươi Chiều
- đi 12 con ở trong phép nhân 6 chính bằng
- 18 chia cho 3
- A và hai biểu thức mà chúng ta rút ra ở
- đây chính là phép trừ và phép chia hết
- cũng là hai phép toán kèm sẽ tìm hiểu ở
- trong phân số 2 nếu như có một số tự
- nhiên a để a + b = c thì chúng ta sẽ có
- phép trừ a = c - b tương tự như vậy nếu
- có một số tự nhiên a để a nhân b = c thì
- chúng ta sẽ có phép chia hết C chia b =
- a đó chính là phép trừ và phép chia hết
- Trong phép trừ c được gọi là số bị trừ b
- là số trừ và a là Hiệu
- khi còn trong phép chia hết C gọi là số
- bị chia b là số chia và a là thương với
- phép cộng và phép trừ chúng ta sẽ thấy
- được mối liên hệ giữa hai phép tính này
- nếu như có một số tự nhiên x để 12 + x =
- 20 thì ta sẽ có phép trừ x = 20 - 12 2 x
- 9 = 8 tương tự như thế phép nhân và phép
- chết cũng sẽ có một mối liên hệ nếu như
- có một số tự nhiên X đẩy 3 nhân x = 18
- thì ta sẽ có phép chia hết x = 18 chia 3
- và ở trong phép thử này 20 là số bị trừ
- 12 là số - và x là hiệu con trong phép
- chia hết thì X là thương 18 là số bị
- chia và ba là số chia
- Ừ như vậy chúng ta có hai phép tính tiếp
- theo là phép trừ và phép chia hết hai số
- tự nhiên
- bộ kem chú ý và phép trừ hai số tự nhiên
- cũng như phép cộng Tại có thể minh họa
- phép trừ ở trên tia số như sau Ví dụ
- phép - 4 - 2 khi bắt đầu từ điểm 4 ta sẽ
- dịch chuyển sang phía bên trái tức là
- ngược chiều tia số ta sẽ có điểm hay như
- vậy Hiệu 4 - 2 chính bằng 2 từ ví dụ đó
- kem sẽ trả lời cho thầy cô hỏi liệu có
- tồn tại số tự nhiên a để 5 + a = 42 nói
- cái khác có số tự nhiên a nào bằng Hiệu
- 4 - 520 do bốn nhỏ hơn năm nên nếu chúng
- ta xuất phát từ điểm 4 Tiến sang bên
- trái 5 đơn vị thì chúng ta sẽ được một
- điểm mà không thuộc vào tia số này hay
- nói cách khác không có số tự nhiên a nào
- thỏa mãn a = 4 - 5 đó chính là chú ý với
- phép trừ hai số tự nhiên số bị trừ phải
- luôn lớn hơn hoặc bằng số -
- từ tương tự như thế với các chia hết kem
- tìm cho thầy một số tự nhiên a sao cho
- không nhận a = 3 bởi vì không nhân với
- một số tự nhiên bất kì luôn bằng không
- cho nên chúng ta sẽ không có phép chia a
- = 3 chia không nên em chú ý ở trong phép
- chia hết thì số chia phải luôn luôn khác
- không đó chính là phép trừ và phép chia
- hết hai số tự nhiên cũng như các chú ý
- Để có sự tồn tại của phép trừ cũng như
- phép chia hết u đổ kem đến với ví dụ tìm
- x biết 9734 - 2 nhân x bằng 168
- khi chúng ta sẽ coi 9734 là số bị trừ 2
- nhân x là số trừ và 168 là hiệu thì số
- trừ sẽ bằng số bị trừ - hiệu 2 2x chính
- bằng 9734 - 168 bằng 9566 tiếp theo
- chúng ta của phép nhân ở đó hai và x là
- các thừa số 9566 là tích chính xác thừa
- số sẽ bằng tích chia cho thừa số còn lại
- bằng 9.000 566/2 kết quả X = 4783 và qua
- ví dụ này kem cũng thấy rõ hơn về mối
- liên hệ giữa phép cộng phép trừ cũng như
- phép nhân với thằng chia từ mối liên hệ
- đó chúng ta cũng có một tính chất đó là
- tính chất phân phối của phép nhân với
- phép trừ tương tự như phép nhân với phép
- cộng nhân với b
- a a a nhân với C
- Ừ thì chính = a nhân với hiệu bì Chữ C
- cùng với tính chất phân phối giữa phép
- nhân với phép cộng sẽ cho ta cách để
- tính nhanh các biểu thức mà chứa các
- phép cộng trừ nhân ví dụ 74 nhân 11 + 11
- X30 và -4 nhân 10 một đầu tiên rất phần
- này chúng ta có hai số hạng 74 x11 và 11
- X30 khi đều có chung 11 số đó kem đặt 11
- ra ngoài bên trong còn lại 74 và cốc 30
- a tiếp theo lại áp dụng tính chất phân
- phối phép nhân với phép trừ bởi vì đều
- xuất hiện 11 đặt 11 ra ngoài chúng ta sẽ
- còn lại 74 cộng 30 phải chiều ý muốn ở
- trong hoặc này thì 74 - 49 chính bằng 70
- ôn lại 70 cộng 30 bằng 100 vậy kết quả
- phép tính là 11 nhân với 100 = 1400 và
- tiếp theo thầy có một ví dụ liên quan từ
- phép chia kem tìm cho thấy kết quả của
- phép chia 97 cho hay nhắc ạ
- có số chia là 2 không nên phép chia này
- tồn tại Tuy nhiên ta lại không tìm được
- số tự nhiên nào nhân với 2 bằng 97 bởi
- vì đây không phải là phép chia hết mà
- kem sẽ đến với phần thứ ba phát triển
- của Dư chị hết A chia b bằng c thì phép
- chia có dư hai số tự nhiên sẽ là A B = C
- và D R trong đỏ là số bị chia B vẫn là
- số chia C là thương con R là số dư ở đó
- số bị chia 9 bảng B nhân C và cộng với
- số dư r Ví dụ như phép chia và rồi của
- chúng ta 97/2 sẽ bằng 48 dư một bởi vì
- đi 48 nhân với 2 là bằng 96 96 cộng một
- chỉnh bằng 97 đổ phép chia 97 cho hay là
- một phép chia có dư ta được thương là 48
- và số dư bằng một phép chia có dư chú
- để tìm hiểu kỹ hơn ở trong các phần tiếp
- theo đây cũng là nội dung cuối cùng
- trong bài học chúng ta ngày hôm nay thấy
- cảm ơn sự theo dõi của kem và hẹn gặp
- lại các em trong các bài học tiếp theo
- chuyện org.vn nhé
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây