Bài học cùng chủ đề
- Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Luỹ thừa của một luỹ thừa
- Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Phần 1)
- Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (phần 2)
- Phiếu bài tập: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ
- (Em có biết) Luỹ thừa với số mũ âm
- (Em có biết) Luỹ thừa một tích, luỹ thừa một thương
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên SVIP
I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
Lũy thừa bậc \(n\) của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(x^n\), là tích của \(n\) thừa số \(x\):
Chú ý:
\(x^n\) đọc là "\(x\) mũ \(n\)" hoặc "\(x\) lũy thừa \(n\)" hoặc "lũy thừa bậc \(n\) của \(x\)";
\(x^2\) còn được gọi là "\(x\) bình phương" hay "bình phương của \(x\)";
\(x^3\) còn được gọi là "\(x\) lập phương" hay "lập phương của \(x\)".
Ví dụ: Viết mỗi tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \(\dfrac{-4}{3}.\dfrac{-4}{3}.\dfrac{-4}{3}\);
b) \(\left(-0,5\right).\left(-0,5\right).\left(-0,5\right).\left(-0,5\right).\left(-0,5\right)\).
Giải
a) \(\dfrac{-4}{3}.\dfrac{-4}{3}.\dfrac{-4}{3}=\left(\dfrac{-4}{3}\right)^2\).
b) \(\left(-0,5\right).\left(-0,5\right).\left(-0,5\right).\left(-0,5\right).\left(-0,5\right)=\left(-0,5\right)^5\).
Lưu ý:
Để viết lũy thừa bậc \(n\) của phân số \(\dfrac{a}{b}\), ta phải viết \(\dfrac{a}{b}\) trong dấu ngoặc ( ), tức là \(\left(\dfrac{a}{b}\right)^n\).
II. TÍCH VÀ THƯƠNG CỦA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:
\(x^m.x^n=x^{m+n}\left(m,n\inℕ\right)\).
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:
\(x^m:x^n=x^{m-n}\left(x\ne0;m\ge n;m,n\inℕ\right)\).
Quy ước: \(x^0=1\left(x\ne0\right)\).
Ví dụ: Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \(\left(-\dfrac{5}{7}\right)^3.\left(-\dfrac{5}{7}\right)^2\);
b) \(\left(-0,4\right)^6:\left(-0,4\right)^3\).
Giải
a) \(\left(-\dfrac{5}{7}\right)^3.\left(-\dfrac{5}{7}\right)^2=\left(-\dfrac{5}{7}\right)^{3+2}=\left(-\dfrac{5}{7}\right)^5\).
b) \(\left(-0,4\right)^6:\left(-0,4\right)^3=\left(-0,4\right)^{6-3}=\left(-0,4\right)^3\).
III. LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ:
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\left(m,n\inℕ\right)\).
Ví dụ: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của \(a\):
a) \(\left[\left(\dfrac{-2}{5}\right)^3\right]^2\) với \(a=\dfrac{-2}{5}\);
b) \(\left[\left(0,2\right)^3\right]^4\) với \(a=0,2\).
Giải
a) \(\left[\left(\dfrac{-2}{5}\right)^3\right]^2=\left(\dfrac{-2}{5}\right)^{3.2}=\left(\dfrac{-2}{5}\right)^6\).
b) \(\left[\left(0,2\right)^3\right]^4=\left(0,2\right)^{3.4}=\left(0,2\right)^{12}\).
Ví dụ: Viết \(2^{15}\) dưới dạng lũy thừa của 8.
Giải
\(2^{15}=2^{3.5}=\left(2^3\right)^5=8^5\).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây