Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (2 điểm) SVIP
Write the second sentence so that it has the same meaning as the given one in each of the following questions. Use the word in brackets.
Question 1: The last time I went kayaking was three years ago. (for)
Question 2: “You should spend more time in nature,” the doctor told me. (advised)
Question 3: They will exhibit the modern art collection at the museum. (be)
Hướng dẫn giải:
Question 1: I haven’t gone kayaking for three years. (Tôi đã không chèo thuyền kayak trong ba năm.)
Giải thích:
Lần cuối chèo kayak là 3 năm trước, tức là đã không chèo kayak trong 3 năm rồi, như vậy cần viết lại câu dùng thì hiện tại hoàn thành với dạng phủ định (have/has + not + PII).
Dùng “for” + khoảng thời gian.
Question 2: The doctor advised me to spend more time in nature.
Giải thích:
Viết lại câu với “advised” để tường thuật lại lời khuyên.
Cấu trúc: advise + O + to V.
Question 3: The modern art collection will be exhibited at the museum. (Bộ sưu tập nghệ thuật hiện đại sẽ được trưng bày tại bảo tàng.)
Giải thích:
Từ đã cho sẵn là “be”, cần viết lại câu với cấu trúc bị động.
Cấu trúc câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + PII.
Write a complete sentence using the words and phrases given in each of the following questions.
Question 1: Volunteering activities / help / many teenagers / find / sense / purpose / life.
Question 2: The internet / enable / people / connect / globally / since / its invention.
Hướng dẫn giải:
Question 1: Volunteering activities help many teenagers (to) find a sense of purpose in life. (Hoạt động tình nguyện giúp nhiều thanh thiếu niên tìm thấy mục đích sống.)
Giải thích: Chủ ngữ là danh động từ, cần chia động từ theo số ít: helps.
help + O + (to V): helps many teenagers (to) find
a sense of + N: có giảm giác về, có khiếu
Question 2: The internet has enabled people to connect globally since its invention. (Internet đã cho phép mọi người kết nối toàn cầu kể từ khi được phát minh.)
Giải thích: Có “since”, cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là số ít, cần chia động từ theo số ít: has enabled
enable + O + to V: enables people to connect
Write a paragraph (120 – 150 words) to describe a personal device that you use for entertainment.
You can use the following questions as cues.
- What personal device is it?
- What benefits does it bring to you?
- Why is it a good choice for entertainment?
Hướng dẫn giải:
Sample writing:
I have a tablet that I use all the time for fun. It's really easy to carry around, so I can take it anywhere – like on a bus ride or to a friend's house. The screen is big and clear, which is awesome for watching YouTube videos or movies. It's also great for playing games; the graphics look super cool and the tablet responds really fast to touch. When I don't feel like watching or playing, I read books or comics on it. The tablet even lets me draw and write, which is fun when I'm feeling creative. The sound is pretty good too, so I don't always need extra speakers when listening to music or watching something. One of the best things about it is the battery lasts a long time. I don't have to worry about it dying in the middle of a movie. It's like having a mini TV, a gaming console, and a library all in one, and it fits right in my backpack!