Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (7 điểm) SVIP
Tính giá trị của biểu thức $A=2\sqrt{12}-\sqrt{48}+3\sqrt{27}-\sqrt{108}.$
Hướng dẫn giải:
$A=2\sqrt{12}-\sqrt{48}+3\sqrt{27}-\sqrt{108}$
$A=2.2\sqrt{3}-4\sqrt{3}+9\sqrt{3}-6\sqrt{3}$
$A=3\sqrt{3}.$
Cho biểu thức: $P=\Big(\dfrac{\sqrt{a}}{2}-\dfrac{1}{2\sqrt{a}}\Big)^2.\Big(\dfrac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+1}-\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-1}\Big)$
a. Rút gọn $P.$
b. Tìm các giá trị của $a$ để $P<0.$
Hướng dẫn giải:
a. Rút gọn $P.$
Điều kiện: $0<a\ne 1$
$P=\Bigg(\dfrac{\sqrt{a}}{2}-\dfrac{1}{2\sqrt{a}} \Bigg)^2.\Bigg(\dfrac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+1}-\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-1} \Bigg)$
$P=\Bigg(\dfrac{a-1}{2\sqrt{a}} \Bigg)^2.\Bigg(\dfrac{(\sqrt{a}-1)^2-(\sqrt{a}+1 )^2}{a-1} \Bigg)$
$P=\dfrac{{{(a-1)}^{2}}}{4a}.\dfrac{-4\sqrt{a}}{a-1}$
$P=\dfrac{1-a}{\sqrt{a}}.$
b. Tìm các giá trị của $a$ để $P<0$.
Để $P<0$ thì $\dfrac{1-a}{\sqrt{a}}<0$
khi đó $1-a<0$ (vì $\sqrt{a}>0$)
hay $a>1$ (tmđk).
Vậy $a>1$ thì $P<0.$
Để hoàn thành một công việc theo dự định thì cần một số công nhân làm trong một số ngày nhất định. Nếu tăng thêm $10$ công nhân thì công việc hoàn thành sớm được $2$ ngày. Nếu bớt đi $10$ công nhân thì phải mất thêm $3$ ngày nữa mới hoàn thành công việc. Hỏi theo dự định thì cần bao nhiêu công nhân và làm trong bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn giải:
Gọi số công nhân và số ngày theo dự định lần lượt là $x$ (công nhân), $y$ (ngày).
Điều kiện: $x>10,\,y>2,\,x\in N$.
Lượng công việc theo dự định là $xy$ (ngày công).
Trường hợp 1: Số công nhân là $x+10$ (công nhân), số ngày là $y-2$ (ngày).
Do đó lượng công việc là $(x+10 )(y-2 )$ (ngày công).
Vì lượng công việc không đổi nên ta có phương trình
$(x+10 )(y-2 )=xy$
$-2x+10y=20\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)$
Trường hợp 2: Số công nhân là $x-10$ (công nhân), số ngày là $y+3$ (ngày).
Do đó lượng công việc là $(x-10 )(y+3 )$ (ngày công).
Vì lượng công việc không đổi nên ta có phương trình
$(x-10 )(y+3 )=xy$
hay $3x-10y=30\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)$
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
$\left\{ \begin{aligned}& -2x+10y=20 \\& 3x-10y=30 \\\end{aligned} \right.$
$\left\{ \begin{aligned}& x=50 \\&y=12 \\\end{aligned} \right.$ (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số công nhân và số ngày theo dự định lần lượt là $50$ (công nhân), $12$ (ngày).
Muốn tính khoảng cách từ điểm $A$ đến điểm $B$ bên kia bờ sông, ông Việt vạch một đường vuông góc với $AB$. Trên đường vuông góc này lấy một đoạn thẳng $AC=30$ m, rồi vạch $CD$ vuông góc với phương $BC$ cắt $AB$ tại $D$ (xem hình vẽ). Đo $AD=20$ m, từ đó ông Việt tính được khoảng cách từ $A$ đến $B$. Hãy tính độ dài $AB$ và số đo góc $ACB.$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác vuông ADC, ta có: $\widehat{ADC}+\widehat{ACD}=90^\circ$
Xét tam giác vuông ABC, ta có: $\widehat{ACB}+\widehat{ACD}=90^\circ$
Suy ra $\widehat{ACB}=\widehat{ADC}$.
Khi đó $\tan \widehat{ACB}=\tan \widehat{ADC}$.
Hay $\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{AC}{AD}$.
Suy ra $AB=\dfrac{AC.AC}{AD}=\dfrac{30.30}{20}=45$ (m).
Từ đó tính được $\widehat{ACB}\approx 56^\circ$.
Cho đường tròn $(O;5$ cm$)$. Đường thẳng $d$ cắt đường tròn tại hai điểm $A$ và $B$ sao cho $AB=6$ cm. Tiếp tuyến của đường tròn tại $A,\,B$ cắt nhau tại $M$.
a) Chứng minh bốn điểm $M,\,A,\,B,\,O$ cùng thuộc một đường tròn.
b) Tính khoảng cách từ $d$ đến tâm $O$ và góc $AOB$. (làm tròn đến hàng đơn vị)
c) Vẽ đường tròn $(O;OM )$. $MA,MB$ lần lượt cắt $(O;OM )$ tại $C$ và $D$. Tính diện tích hình quạt tương ứng với cung nhỏ $CD.$ (làm tròn đến hàng đơn vị)
Hướng dẫn giải:
a) Gọi $I$ là trung điểm của $OM$. Xét tam giác vuông $MAO$ có $AI$ là trung tuyến nên $AI=IM=IO$ (1)
Tương tự, xét tam giác $MBO$ có $BI=IM=IO$ (2)
Từ (1) và (2), suy ra $AI=IM=IO=IB$. Vậy $A,M,B,O$ cùng thuộc đường tròn tâm $I$, bán kính $IA$.
b) Gọi $H$ là giao điểm của $OM$ và $AB$. Theo tính chất, hai tiếp tuyến cắt nhau ta có $OM$ là phân giác góc $AOB$.
Mặt khác $AOB$ là tam giác cân tại $O$, nên $OH$ cũng là đường cao, đường trung tuyến của $\Delta AOB$.
Khi đó $AH=BH=3$ cm.
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông $AHO$, ta có:
$HO=\sqrt{AO^2-AH^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4$ (cm).
Ta có $\sin \widehat{AOH}=\dfrac{AH}{AO}=\dfrac{3}{5}$
Suy ra $\widehat{AOB}=2\widehat{AOH} \approx 74^\circ$.
c) Ta có $\cos \widehat{AOH}=\dfrac{OH}{AO}=\dfrac{4}{5}$.
Xét tam giác vuông $MAO$, ta có:
$\cos \widehat{AOH}=\cos \widehat{AOM}=\dfrac{AO}{OM}$
Suy ra $\dfrac{AO}{OM}=\dfrac{4}{5}$, khi đó $OM=\dfrac{5OA}{4}=\dfrac{25}{4}$ (cm).
Xét tam giác cân $OMD$ có $OA$ là đường cao nên cũng là phân giác, đường trung tuyến.
Suy ra $\widehat{DOC}=4\widehat{AOM}=4\widehat{AOH} \approx 148^\circ$. Hay số đo cung nhỏ $CD$ bằng $148^\circ$.
Do đó diện tích hình quạt ứng với cung nhỏ $CD$ là:
$S_q=\dfrac{n}{360}.\pi R^2=\dfrac{148}{350}.\pi .\Big(\dfrac{25}{4} \Big)^2\approx 50$ (cm$^2$).
Một khu đất có dạng nửa hình tròn bán kính $10$ m. Người ta muốn xây dựng một khu vui chơi hình chữ nhật bên trong mảnh đất (như hình vẽ). Biết rằng, một cạnh của hình chữ nhật nằm dọc trên đường kính của nửa đường tròn. Tính diện tích lớn nhất của khu vui chơi có thể xây dựng.
Hướng dẫn giải:
Gọi tên khu vui chơi hình chữ nhật là $ABCD$.
Đặt $OA=x$ $(0<x<10)$ (cm).
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông $ADO$, ta có: $AD=\sqrt{10^2-x^2}$(cm).
Khi đó diện tích của khu vui chơi là:
$AD.AB=2x.\sqrt{10^2-x^2}\le x^2+10^2-x^2=100$ (cm$^2$).
Dấu “=” xảy ra, khi $x=\sqrt{10^2-x^2}$
$x^2=10^2-x^2$
$x=5\sqrt{2}$ (cm).
Vậy diện tích lớn nhất của khu vui chơi là $100$ cm$^2$ và đạt được khi hai cạnh lần lượt là $5\sqrt{2}$ cm và $10\sqrt{2}$ cm.