Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (6 điểm) SVIP
(1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của sulfuric acid.
Hướng dẫn giải:
- Tính acid:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
- Tính oxi hóa mạnh:
Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Tính háo nước:
C12H22O11 \(\underrightarrow{H_2SO_4}\) 12C + 11H2O
(1 điểm) Viết phương trình điện li của các chất sau: NaCl, H3PO4, KNO3, CuSO4.
Hướng dẫn giải:
NaCl → Na+ + Cl-
H3PO4 ⇌ 3H+ + PO43-
KNO3 → K+ + NO3-
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
(2 điểm) Cốc A chứa 50mL dung dịch KOH 0,1 M được chuẩn độ bằng dung dịch HNO3 0,1 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Tính số mol của KOH và HNO3 ⇒ HNO3 dư 2.10-4 mol.
⇒ Nồng độ H+ trong dung dịch sau chuẩn độ là 1,96.10-3 M (thế tích bằng tổng thể tích hai dung dịch).
⇒ pH của dung dịch trong cốc sau chuẩn độ là: pH = -lg[H+] = -lg (1,96.10-3) = 2,71.
(1,5 điểm)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp.
b) Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất NH3, N2, H2 lần lượt là 0,62 M; 0,45 M; 0,14 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
c) Hiệu suất của phản ứng sẽ tăng hay giảm nếu:
- Tăng nhiệt độ hệ phản ứng. Biết phản ứng tạo ra ammonia tỏa nhiệt.
- Tăng áp suất hệ phản ứng.
- Thêm một lượng bột sắt.
Hướng dẫn giải:
a) N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g)
b) Hằng số cân bằng: \(K_C=\dfrac{\left[NH_3\right]^2}{\left[N_2\right]\left[H_2\right]^3}=\dfrac{0,62^2}{0,45.0,14^3}=311,31\)
c) - Tăng nhiệt độ ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ hiệu suất giảm.
- Tăng áp suất ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ hiệu suất tăng.
- Thêm xúc tác ⇒ không có sự thay đổi.