Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (4 điểm) SVIP
(2 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì $T$ = 4 s. Trong 6 s vật đi được quãng đường 48 cm. Khi $t$ = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên âm. Hãy viết phương trình dao động của vật.
Hướng dẫn giải:
Chu kì dao động của vật $T$ = 4s
Vậy tần số góc của dao động là:
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{4}=\dfrac{\pi}{2}\) rad/s
Trong 6 s vật đi được quãng đường 48 cm, ta có:
\(\dfrac{t}{T}=\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow t=T+\dfrac{T}{2}\)
\(\Rightarrow S=4A+2A=6A=48cm\Rightarrow A=8\) cm
Khi $t$ = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và \(v< 0\)
\(x=A\cos\varphi_1\Rightarrow\cos\varphi_1=0\Rightarrow\varphi_1=\pm\dfrac{\pi}{2}\)
\(v=-Asin\varphi_1< 0\Rightarrow\varphi_1=\dfrac{\pi}{2}\)
Vậy phương trình dao động của vật là:
\(x=8\cos\left(\dfrac{\pi}{2}t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm).
(2 điểm) Một dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 12 cm và thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 62,8 s. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ \(x\) = -2 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.
Hướng dẫn giải:
Biên độ dao động: \(A=L:2=12:2=6\) cm
Chu kì là thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần, ta có: \(T=\dfrac{t}{n}=\dfrac{62,8}{20}=3,14\) s
Tần số góc của vật: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{3,14}=2\) rad/s
Ta có công thức:
\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\Rightarrow6^2=\left(-2\right)^2+\dfrac{v^2}{2^2}\)
\(\Rightarrow v=\pm8\sqrt{2}\)
Mà khi đó vật có li độ \(x\) = -2 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng, tức vật đang chuyển động theo chiều dương \(\Rightarrow v=8\sqrt{2}\) cm/s.
Gia tốc của vật: \(a=-\omega^2x=-2^2.\left(-2\right)=8\) cm/s2