Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (3 điểm) SVIP
(1 điểm) Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc theo sơ đồ phản ứng sau:
FeS2 \(\underrightarrow{1}\) SO2 \(\underrightarrow{2}\) SO3 \(\underrightarrow{3}\) H2SO4.nSO3 \(\underrightarrow{4}\)H2SO4
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quy trình trên.
Hướng dẫn giải:
(1) 4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 8SO2 + 2Fe2O3
(2) 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3
(3) nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3
(4) H2SO4.nSO3 + H2O → (n+1)H2SO4
(1 điểm) Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, giai đoạn 2 là giai đoạn quan trọng nhất.
2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g)
Giả sử trong bình phản ứng dung tích 1 lít, ban đầu có 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 được giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
2SO2 (g) | + | O2 (g) | ⇌ | 2SO3 (g) | |
Ban đầu (M): | 0,4 | 0,6 | |||
Phản ứng (M): | 0,3 | 0,15 | 0,3 | ||
Cân bằng (M): | 0,1 | 0,45 | 0,3 |
⇒ Hằng số cân bằng của phản ứng: \(K_C=\dfrac{\left[SO_3\right]^2}{\left[SO_2\right]^2\left[O_2\right]}=\dfrac{0,3^2}{0,1^2.0,45}=20\).
(1 điểm) Hợp chất X là thành phần có trong giấm ăn. Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 40% C; 6,67% H và 53,33% O. Phổ khối lượng và phổ hồng ngoại của chất X được cho ở hình dưới.
Phổ khối lượng của X | Phổ hồng ngoại của X |
Viết công thức cấu tạo thu gọn của X.
Hướng dẫn giải:
- Từ kết quả phân tích nguyên tố chất X ⇒ X có công thức đơn giản nhất là CH2O.
- Từ kết quả phổ khối lượng ⇒ MX = 60 (g/mol) ⇒ X có công thức phân tử là C2H4O2.
- Từ kết quả phổ hồng ngoại (có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm-1 và một số tín hiệu trong vùng 3400 - 2500 cm-1 ⇒ X có chứa nhóm chức - COOH.
⇒ X có công thức cấu tạo là CH3COOH.