Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Ôn tập về đơn vị đo khối lượng SVIP
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1 tấn = tạ
1 tạ = yến
1 tấn = yến.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
4 yến =
- 4 000
- 400
- 40
2 tạ =
- 2 000
- 20
- 200
11 000 kg =
- 110
- 1100
- 11
700 yến =
- 7
- 70
- 7 000
Số?
5 tấn 43 yến = yến
12 tấn 71 kg = kg
56 yến 6 kg = kg.
Số?
3 tấn 4 yến = yến
3 tạ 4 yến = yến
3 tấn 53 kg = kg
3 tạ 53 kg = kg
Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé tới lớn.
- 5 215 kg
- 495 yến
- 5 tấn 347 kg
- 50 tạ 2 yến
Tính:
272 kg + 619 kg = kg
305 yến − 70 yến = yến
406 kg × 2 = kg
612 yến : 3 = yến
5 kg 227 g
- <
- >
- =
7 yến 4 kg
- =
- >
- <
4 tấn 7 yến
- =
- >
- <
Một con bò cân nặng 240 kg, một con lợn cân nặng bằng 41 con bò. Hỏi cả con bò và con lợn đó cân nặng bao nhiêu tạ?
Bài giải
Con lợn nặng số ki-lô-gam là:
240 : = (kg)
Cả bò và lợn nặng số ki-lô-gam là:
240 + = (kg) = (tạ)
Đáp số: tạ.
Cân nặng của voi, hổ, ngựa lần lượt là 3 tấn, 7 yến và 3 tạ 63 kg. Hỏi cả ba con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Đổi: 3 tấn = kg
7 yến = kg
3 tạ 63 kg = kg
Cả ba con vật nặng số ki-lô-gam là:
+ + = (kg)
Đáp số: kg.
Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn hàng, chuyến sau chở được ít hơn chuyến trước 2 tạ. Hỏi cả hai chuyến, xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu tạ hàng?
Có 4 thùng hàng với khối lượng lần lượt là 2 tạ 36 kg; 28 yến; 284 kg; 2 tạ 4 yến.
Thùng hàng nặng nhất nhiều hơn thùng hàng nhẹ nhất ki-lô-gam.
Một xe chở tất cả 12 tạ hàng, gồm 6 thùng hàng như nhau. Tới điểm giao hàng đầu tiên, 3 thùng hàng được đưa xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu yến hàng?
Bài giải
Đổi: 12 tạ = yến.
Mỗi thùng hàng chứa số yến hàng là:
: = (yến)
Trên xe còn lại số thùng hàng là:
− = (thùng)
Trên xe còn lại số yến hàng là:
× = (yến)
Đáp số: yến.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây