Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Ôn tập chương 7 SVIP
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Na có cấu hình [Ne]3s1. Na nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
Thành phần chính của quặng halite là
Lithium là kim loại kiềm được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?
Thực hiện thí nghiệm sau:
- Chuẩn bị hai cốc thủy tinh đựng 20 mL dung dịch CuSO4 1 M (cốc 1) và 20 mL dung dịch AlCl3 (cốc 2).
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào mỗi cốc.
- Dùng panh gắp một mẩu sodium, thấm khô dầu, cắt lấy hai mẩu nhỏ khoảng 2 gam và cho vào hai cốc dung dịch trên.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ban đầu, cả hai dung dịch đều trong suốt, không màu. |
|
b) Ở cả hai cốc đều có hiện tượng sủi bọt khí, khí không màu, không mùi thoát ra. |
|
c) Sau một thời gian, thấy có chất rắn màu đỏ đồng lắng xuống dưới đáy cốc (1). |
|
d) Sau khi sodium tan hết, dung dịch trong cốc (2) có màu hồng. |
|
Các kim loại kiềm có độ cứng thấp, mềm, có thể cắt được bằng dao do
Cho mỗi mẩu kim loại Li, Na, K vào một muôi sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, đến khi nóng chảy rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxygen, thấy các kim loại bốc cháy với mức độ giảm dần theo thứ tự
Đốt hợp chất của kim loại nào dưới đây trên ngọn lửa trong màu làm ngọn lửa có màu tím?
Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Sodium carbonate khan (Na2CO3), còn được gọi là soda được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,... |
|
b) Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và thuốc giảm đau dạ dày trong y học. |
|
c) Dung dịch NaCl nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. |
|
d) KOH còn được gọi là xút ăn da. |
|
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất NaOH, sau một thời gian, dung dịch NaCl ở anode được gọi là “nước muối nghèo” và được đưa ra khỏi bể điện phân, đồng thời dung dịch NaCl mới được bổ sung vào để tiếp tục quá trình điện phân. Nước muối bão hòa có nồng độ 300 g/L, “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g/L. Với mỗi lít nước muối bão hoà ban đầu thì thu được bao nhiêu gam sodium hydroxide? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời: .
Trong tinh thể NaCl, các ion trái dấu tiếp xúc và sắp xếp xen kẽ nhau như hình dưới đây.
Biết chiều dài cạnh của hình lập phương là a = 5,46 Å, bán kính ion Cl- là 1,82 A. Bán kính ion Na+ là bao nhiêu Å?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trả lời:
Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Na2CO3 thì dung dịch chuyển sang màu hồng do trong dung dịch Na2CO3 xảy ra quá trình nào dưới đây?
Sodium carbonate (soda) là một trong các hợp chất quan trọng của sodium, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
a) Sodium carbonate bị nhiệt phân hủy thành sodium oxide và khí carbon dioxide. |
|
b) Sodium carbonate được sử dụng để xử lí nước nhiễm phèn, làm mềm nước. |
|
c) Trong công nghiệp, sodium carbonate được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. |
|
d) Trong quy trình Solvay, sodium carbonate được sản xuất từ sodium hydrogencarbonate bằng phản ứng nhiệt phân. |
|
Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thủy sản. Thành phần chính của vôi đen là
Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, calcium tồn tại dạng ion Ca2+. Tổng số proton và electron trong Ca2+ là bao nhiêu?
Trả lời: .
Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào?
Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al – Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau:
- Lấy một mẩu hợp kim chia thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).
+ Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trả lời: .
Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường?
Ở nhiệt độ phòng, hydroxide nào dưới đây có độ tan lớn nhất?
Thực hiện thí nghiệm sau:
- Đặt 2 ống nghiệm vào giá. Thêm khoảng 2 mL dung dịch CaCl2 1 M vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch BaCl2 1 M vào ống nghiệm (2).
- Nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 1 M vào mỗi ống nghiệm.
a) Ở cả hai ống nghiệm đều có xuất hiện kết tủa màu trắng. |
|
b) Kết tủa hình thành ở ống nghiệm (1) nhanh hơn ở ống nghiệm (2). |
|
c) Sau khi kết tủa thu được cực đại, vẫn tiếp tục nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì kết tủa ở ống nghiệm (2) tan dần. |
|
d) Kết tủa ở ống nghiệm (1) tan được trong dung dịch HCl loãng, còn kết tủa ở ống nghiệm (2) thì không. |
|
Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng. Dung dịch X là
Muối carbonate của các kim loại nhóm IIA đều kém bền với nhiệt, bị nhiệt phân hủy thành oxide tương ứng theo phản ứng sau:
MCO3 (s) to MO (s) + CO2 (g) ΔrH298o
Nhiệt phản ứng được cho ở bảng sau:
Muối | ΔrH298o (kJ) |
MgCO3 (s) | 100,7 |
CaCO3 (s) | 179,2 |
SrCO3 (s) | 234,6 |
BaCO3 (s) | 271,5 |
Cho nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (không theo thứ tự) các muối carbonate là 882 oC, 1360 oC, 542 oC, 1155 oC.
a) Độ bền nhiệt của các muối giảm dần từ MgCO3 đến BaCO3. |
|
b) Muối bị nhiệt phân hủy đầu tiên là MgCO3. |
|
c) Các phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều là phản ứng thu nhiệt. |
|
d) Ở nhiệt độ 1155 oC, phản ứng nhiệt phân CaCO3 bắt đầu xảy ra. |
|
Nung hoàn toàn 4,1 gam một nitrate kim loại nhóm IIA trong không khí thì thu được 1,4 gam oxide kim loại. Công thức muối nitrate này là
Triệu chứng trào ngược dịch vị dạ dày (trào ngược dạ dày) xảy ra khi hàm lượng hydrochloric acid trong dạ dày vượt mức bình thường. Để giảm bớt lượng hydrochloric acid dư, bác sĩ thường kê toa cho bệnh nhân một số thuốc kháng acid chẳng hạn như Tum, Di-Gel. Thành phần thuốc này có chứa
Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa ion nào dưới đây?
Cho các loại nước được kí hiệu là X, Y, Z, T với thành phần như sau:
X | Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl-, SO42- |
Y | Ca2+, Mg2+ (nhiều), HCO3- |
Z | Na+, K+, HCO3- |
T | Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl-, SO42-, HCO3- |
a) Nước X và Y đều có tính cứng vĩnh cửu. |
|
b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng. |
|
c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3. |
|
d) Có thể phân biệt X, Y, Z, T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH. |
|
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây